Giải vở bài tập Hóa 8 Bài 43: Pha chế dung dịch


Giải vở bài tập Hóa lớp 8 Bài 43: Pha chế dung dịch

Bài 43: Pha chế dung dịch

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa lớp 8, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa lớp 8 Bài 43: Pha chế dung dịch hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa 8.

A - Học theo SGK

1. Lý thuyết

1. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước :

Bài tập 1:

a) Pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%

Bài 43: Pha chế dung dịch

b) Pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M

Bài 43: Pha chế dung dịch

2. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước

Bài tập 2

a) Pha chế 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M

Bài 43: Pha chế dung dịch

b) Pha chế 150 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%

Bài 43: Pha chế dung dịch

2. Bài tập

1. Trang 162 Vở bài tập Hóa học 8 : Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.

Lời giải

Đặt m là khối lượng dung dịch ban đầu.

Khối lượng dung dịch sau là: m – 60

Khối lượng chất tan có trong dung dịch trước và sau khi làm bay hơi là không đổi

mct = 15 . m = 18 . (m-60)

Vậy m = 360g

2. Trang 162 Vở bài tập Hóa học 8 : Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4

Lời giải

Khối lượng chất tan: mCuSO4 = 3,6g

C% = (3,6)/20 .100% = 18%

3. Trang 162 Vở bài tập Hóa học 8 : Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.

Lời giải

Khối lượng chất tan là: mNa2CO3 = 10,6 g

Khối lượng dung dịch là: mdd = 200.1,05 = 210 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = (10,6)/210 .100% = 5,05%

Số mol chất tan là: nNa2CO3 = (10,6)/(42+12+48) = 0,1 mol

Nồng độ mol của dung dịch: CM = (0,1.1000)/200 = 0,5M

4. Trang 162 Vở bài tập Hóa học 8 : Hãy điền những giá trị chưa biết bào những ô trống trong bảng bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột:

NaCl Ca(OH)2 BaCl2 KOH CuSO4
mct (g) 30 0,148 3
mH2O (g) 170 17
mdd (g) 150 20
Vdd (ml) 200 300 17,39
Ddd (g/mol) 1,1 1 1,2 1,15
C% (%) 15
CM (M) 2,5 1,078

Lời giải

NaCl Ca(OH)2 BaCl2 KOH CuSO4
mct (g) 30 0,148 30 42 3
mH2O (g) 170 199,825 120 279 17
mdd (g) 200 200 150 312 20
Vdd (ml) 182 200 125 300 17,39
Ddd (g/mol) 1,1 1 1,2 1,04 1,15
C% (%) 15 0,074 20 13,46 15
CM (M) 2,82 0,01 1,154 2,5 1,078

5. Trang 163 Vở bài tập Hóa học 8 : Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:

- Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 200C

- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g

- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g

- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g

Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C

Lời giải

Khối lượng dung dịch muối là: mdd = 82,26 – 60,26 = 26 g

Khối lượng muối kết tinh: mct = 66,26 – 60,26 = 6 g

Độ tan của muối ở 200C là: S = (100.6)/20 = 30 g

B - Giải bài tập

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Hóa lớp 8 hay, ngắn gọn khác: