Giải vở bài tập Hóa 8 Bài 24: Tính chất của oxi


Giải vở bài tập Hóa lớp 8 Bài 24: Tính chất của oxi

Bài 24: Tính chất của oxi

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa lớp 8, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa lớp 8 Bài 24: Tính chất của oxi hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa 8.

A - Học theo SGK

1. Lý thuyết

I. Tính chất vật lý

1. Quan sát

a) Nhận xét màu sắc khí oxi: không màu

b) Nhận xét mùi của khí oxi: không mùi

2. Trả lời câu hỏi

a) Khí oxi là chất khí ít tan trong nước

b) So với không khí, oxi là chất khí nặng hơn

3. Kết luận

Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -183oC. Oxi lỏng có màu xanh nhạt

II. Tính chất hóa học

1. Tác dụng với phi kim

a) Với lưu huỳnh

Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm:

- Lưu huỳnh cháy trong không khí: ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt

- Lưu huỳnh cháy trong oxi: ngọn lửa to, mãnh liệt hơn

Phương trình hóa học: S + O2 → SO2

b) Với photpho

Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm:

- Ở nhiệt độ thường: photpho không phản ứng với oxi

- Khi đốt cháy photpho rồi đưa vào lọ đựng oxi, photpho cháy với ngọn lửa sáng chói

Phương trình hóa học 4P + 5O2 → 2P2O5

2. Tác dụng với kim loại

Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm:

- Khi đưa đoạn dây sắt vào lọ oxi: không có hiện tượng

- Khi đưa đoạn dây sắt có quấn than hồng vào lọ oxi: sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu

Phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

3. Tác dụng với hợp chất

Phương trình hóa học của phản ứng khí metan cháy trong không khí:

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Kết luận: Khí oxi là: một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

2. Bài tập

1. Trang 90 Vở bài tập Hóa học 8 : Dùng từ hoặc cụm từ kim loại ; phi kim rất hoạt động ; phi kim rất hoạt động ; hợp chất.

Oxi là một đơn chất ....... Oxi có thể phản ứng với nhiều ......, ......, .......

Lời giải

Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.

2. Trang 90 Vở bài tập Hóa học 8 Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là đơn chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao).

Lời giải

Ở nhiệt độ cao oxi tác dụng với

+ phi kim ( S, P...)

S + O2 → SO2

+ kim loại ( Fe, Mg...)

3Fe + 2O2 → Fe3O4

+ Hợp chất ( CH4; C2H4...)

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

3. Trang 90 Vở bài tập Hóa học 8 : Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.

Lời giải

Phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.

2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O + Q (Q là nhiệt lượng).

4. Trang 90 Vở bài tập Hóa học 8 : Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).

a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu ?

b) Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu ?

Lời giải

Phương trình phản ứng :

4P + 5O2 → 2P2O5

a) Số mol P bằng: nP = (12,4)/31 = 0,4 (mol).

Theo phương trình phản ứng, 4 mol P cần 5 mol O2

0,4 mol P cần x mol O2

→ x = 0,5 mol

Chất còn thừa là O2, lượng chất còn thừa là: 0,53 – 0,5 = 0,03 mol

b) Chất được tạo thành là: P2O5

Theo phương trình hóa học, để có 1 mol P2O5 cần 2 mol P, vậy:

nP2O5 = 0,5.nP = 0,2 mol

Khối lượng chất tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.

6. Trang 91 Vở bài tập Hóa học 8 : Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).

Lời giải

Phương trình hóa học:

C + O2 ⟶ CO2 (1)

S + O2 ⟶ SO2 (2)

Số mol cacbon nguyên chất: nC = (24.98%)/(12.100%) = 1960 mol

Số mol khí CO2: nCO2 = nC = 1960 mol

Thể tích CO2 : VCO2 = 1960.22,4 = 43904 lít

Số mol tạp chất lưu huỳnh là: nS = (24.5%)/(32.100%) = 3,75 mol

Số mol khí SO2: nSO2 = nS = 3,75 mol

Thể tích SO2 : VSO2 = 3,75.22,4 = 84 lít

7. Trang 91 Vở bài tập Hóa học 8 : Giải thích tại sao :

a. Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn ?

b. Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể cá sống ở các cửa hàng bán cá ?

Lời giải

a) Con dế mèn dễ chết vì: trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta đậy nút kín tức có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự sống.

b) Phải bơm sục không khí vào các bể bơi nuôi cá vì: cá cũng như bao loài động vật khác cần oxi cho quá trình hô hấp, mà trong bể cá thường thiếu oxi.

B - Giải bài tập

24.6. Trang 91 Vở bài tập Hóa học 8 : Có những chất sau : O2, Mg, P, Al, Fe

Hãy chọn một trong những chất trên và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học:

Lời giải

a) 4Na + O2 ⟶ 2Na2O

b) 2Mg + O2 ⟶ 2MgO

c) 4P + 5O2 ⟶ 2P2O5

d) 4Al + 3O2 ⟶ 2Al2O3

e) 3Fe + 2O2 ⟶ Fe3O4

24.10. Trang 91 Vở bài tập Hóa học 8 : Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy :

a)1 mol cacbon

b) 1,5 mol photpho

Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.

a) Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy cacbon:

C + O2 → CO2

1 mol → 1mol

Thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 1 mol C là: 1.22,4 = 22,4(lít).

Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy 1 mol C là:

22,4/20 × 100 = 112(l)

b) Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy photpho:

4P + 5O2 → 2P2O5

4mol 5mol

1,5mol x mol

x = 5.1,54 = 1,875(mol)

Thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 1,5 mol P là:

1,875 . 22,4 =42 (lít)

Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy 1,5 mol P là:

42/20 ×100 = 210(l)

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Hóa lớp 8 hay, ngắn gọn khác: