X

Giáo án Địa lí 6 Cánh diều

Giáo án Địa Lí 6 Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới - Cánh diều


Giáo án Địa Lí 6 Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới - Cánh diều

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật trên lục địa và ở biển, đại dương.

- Xác định được trên bản đồ, lược đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên TĐ.

- Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới.

2. Năng lực

* Năng lực chung

Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Nhận thức thế giới quan theo quan điểm không gian: biết xác định các đới thiên nhiên trên TĐ trên lược đồ, mô tả được phạm vi phân bố của các kiểu rừng nhiệt đới.

- Giải thích các hiện tượng và quá trình tự nhiên: mô tả được cấu trúc của rừng nhiệt đới.

- Sử dụng các công cụ địa lý: khai thác các tài liệu văn bản, tranh ảnh, lược đồ.

3. Phẩm chất

- Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên

- Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên

- Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Tranh ảnh, video clip một số loại động, thực vật sống trên lục địa và trên biển

- Lược đồ các đới thiên nhiên trên TĐ và lược đồ sự phân bố các kiểu rừng nhiệt đới trên TĐ

- Phiếu học tập

2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Mở đầu

a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.

b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.

c.  Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Các cơ thể sống tồn tại và phát triển ở các môi trường khác nhau đã tạo nên sự khác biệt, tính đa dạng của sinh vật trên Trái Đất. Vậy sự đa dạng của sinh vật trên Trái Đất biểu hiện như thế nào?

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

HS: Suy nghĩ, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung

HS: Trình bày kết quả

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới

HS: Lắng nghe, vào bài mới

2. Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Sự đa dạng của thế giới sinh vật.

a. Mục tiêu:  Nêu được ví dụ về sự đa dạng của sinh vật trên lục địa và ở biển, đại dương

b. Nội dung: Tìm hiểu Sự đa dạng của thế giới sinh vật

c.  Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 

d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Cho HS quan sát hình 22.1, đọc thông tin trong SGK và hiểu biết của mình, trả lời câu hỏi sau:

1. Hãy kể tên một số loài thực vật, động vật trên lục địa; ở biển, đại dương và vùng Bắc Cực.

PHIẾU HỌC TẬP

Môi trường sống

Thực vật

Động vật

Lục địa



Biển



Đại dương



Bắc Cực




HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

HS: Suy nghĩ, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS: Trình bày kết quả

GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung

* Dự kiến câu trả lời

+ Một số loại thực vật, động vật sống trên lục địa: chuột túi, cáo mỏ vịt, các loài bạch đàn...

+ Một số loại thực vật, động vật sống ở đại dương: cá, tôm, cua, sò, san hô, tảo, bạch tuộc, mực...

+ Một số loại thực vật, động vật sống ở vùng Bắc Cực: gấu bắc cực, hải mã, kì lân biển, cáo tuyết, cá voi trắng, nhạn bắc cực...

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng

HS: Lắng nghe, ghi bài

1. Sự đa dạng của thế giới sinh vật

a) Thực vật

- Phong phú, đa dạng, có sự khác biệt rõ rệt giữa các thành phần loài.

b) Động vật

- Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật, do động vật có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Giới động vật trên các lục địa cũng hết sức phong phú, đa dạng, có sự khác biệt giữa các đới khí hậu.

Hoạt động 2: Các đới thiên nhiên trên Trái Đất

a. Mục tiêu: Xác định được trên bản đồ, lược đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên TĐ.

b. Nội dung: Tìm hiểu các đới thiên nhiên trên Trái Đất

c.  Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 

d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV:

1. Quan sát lược đồ hình 22.2, em hãy kể tên và xác định các đới thiên nhiên trên TG.

2. Dựa vào lược đồ hình 22.2 và thông tin SGK, HS nêu đặc điểm của đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh:

+ Phạm vi

+ Khí hậu

+ Thực vật

+ Động vật

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

HS: Suy nghĩ, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS: Trình bày kết quả

GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng

HS: Lắng nghe, ghi bài

2. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất.

(Bảng chuẩn kiến thức)

Bảng chuẩn kiến thức


Đới nóng

Đới ôn hòa

Đới lạnh

Phạm vi

- Xung quanh 2 đường chí tuyến.

- Từ hai chí tuyến đến vòng cực

- Từ vòng cực lên cực

Khí hậu

- Nhiệt độ cao, chế độ mưa khác nhau tùy khu vực

- Khá ôn hòa

- Khắc nghiệt

Thực vật

- Phong phú, đa dạng: rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa, xa van,...

- Rừng taiga, cây hỗn hợp, rừng lá cứng, thảo nguyên,...

- Thực vật nghèo nàn, chủ yếu là cây thân thảo thấp lùn, rêu, địa y,...

Động vật

- Phong phú, đa dạng

- Các loài di cư và ngủ đông

- Các loài thích nghi với khí hậu lạnh

Hoạt động 3: Rừng nhiệt đới

a. Mục tiêu:  Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới

b. Nội dung: Tìm hiểu rừng nhiệt đới

c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh 

d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV:

1. Đọc thông tin và quan sát hình 22.3, hãy xác định phạm vi phân bố, nhiệt độ TB, lượng mưa TB, động vật, thực vật của các kiểu rừng nhiệt đới trên TĐ.

Rừng  nhiệt đới

Phân bố


Nhiệt độ TB


Lượng mưa TB


Động vật


Thực vật


2. Quan sát hình 22.5, hãy mô tả cấu trúc của rừng nhiệt đới.

HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

HS: Suy nghĩ, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS: Trình bày kết quả

GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng

HS: Lắng nghe, ghi bài

3. Đặc điểm rừng nhiệt đới

(Bảng chuẩn kiến thức)

Bảng chuẩn kiến thức.

Rừng  nhiệt đới

Phân bố

Từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam

Nhiệt độ TB

Nhiệt độ trung bình năm trên 21°C

Lượng mưa TB

Lượng mưa trung bình năm trên 1 700 mm

Động vật

Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như khỉ, vượn,... nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ

Thực vật

Rừng gồm nhiều tầng: trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chằng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây

3. Luyện tập

a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học

b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm

c.  Sản phẩm: câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm hoặc tự luận liên quan đến bài học hôm nay.

HS: Lắng nghe

Câu 1: Lấy ví dụ để chứng minh sinh vật trên Trái Đất rất đa dạng

Câu 2: Quan sát hình 22.2, hãy nêu giới hạn và đặc điểm của đới ôn hòa.

Gợi ý trả lời:

Câu 1: Sinh vật trên thế giới rất đa dạng. Chúng tồn tại ở trong đất, trong nước và trong không khí. Sự đa dạng đó được thể hiện ở sự đa dạng của thành phần loài. Theo thống kê, trên thế giới có khoảng 10 triệu đến 14 triệu loài sinh vật, trong đó có 4000 loài thú, hơn 6000 loài bò sát, hơn 9000 loài chim, 30000 loài cá, hơn 15000 loài thực vật trên cạn...

Câu 2: Giới hạn và đặc điểm của đới ôn hòa:

- Giới hạn: Từ vĩ tuyến 300B và 300N đến vĩ tuyến 600B và 600N.

- Đặc điểm đới ôn hòa: 

+ Nhiệt độ trung bình, các mùa trong năm rõ rệt nên thiên nhiên cũng thay đổi theo mùa.

+ Thực vật chủ yếu là rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá rộng, thảo nguyên...

+ Động vật đa dạng về cả số loài và số lượng mỗi loài.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học

4. Vận dụng

a. Mục tiêu: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay

b. Nội dung: Vận dụng kiến thức

c.  Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV:   

Quan sát hình 22.2, hãy cho biết Việt Nam thuộc đới thiên nhiên nào?

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ

Gợi ý trả lời:

Việt Nam thuộc đới thiên nhiên: Đới nóng

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ

HS: Suy nghĩ, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS: trình bày kết quả

GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Chuẩn kiến thức

HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa lí lớp 6 Cánh diều hay, chuẩn khác: