Giáo án Địa Lí 6 Bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới - Cánh diều
Giáo án Địa Lí 6 Bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới - Cánh diều
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Mô tả sự phân hóa về thời gian và không gian của dân cư trên TG, giải thích được sự phân hóa đó.
- Tính toán và xử lí số liệu để rút ra nhận xét.
- Biết đọc biểu đồ quy mô dân số, lược đồ phân bố dân cư Thế giới.
2. Phẩm chất
- Tôn trọng và ứng xử tốt với mọi người. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Biểu đồ quy mô dân số thế giới qua 1 số năm.
- Biểu đồ số lượng thành phố phân theo quy mô dân số TG.
- Lược đồ phân bố dân cư TG.
- Lược đồ phân bố các thành phố lớn trên TG.
- Bảng số liệu 10 nước có quy mô dân số lớn nhất TG đầu năm 2020.
- Hình ảnh về các thành phố đông dân.
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.. .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu
a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV:
Dân số luôn là một trong những vấn đề rất đáng quan tâm của tất cả các nước trên Thế giới.Vậy em có biết dân số Thế giới hiện nay có bao nhiêu người không? Nước nào có dân số đông dân nhất trên Thế giới nhỉ… Tất cả những điều đó cô và các em sẽ được tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Quy mô dân số thế giới a. Mục tiêu: HS đọc được biểu đồ quy mô dân số Thế giới. b. Nội dung: HS dựa vào kênh hình, kênh chữ trong sgk trang 184 tìm hiểu về quy mô dân số Thế giới. c. Sản phẩm: bài thuyết trình và sản phẩm của HS d. Tổ chức hoạt động: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: 1. Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát H24.1 trong sgk, em hãy cho biết: - Số dân thế giới năm 2018 (7,6 tỉ người) - Dân số thế giới tăng lên bao nhiêu tỉ người từ năm 1804 đến năm 2018 (6,7 tỉ người) - Qua tính toán, em có nhận xét gì về quy mô dân số Thế giới? (dân số Thế giới có quy mô ngày càng lớn và tăng nhanh) - HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ. |
1/ Quy mô dân số thế giới - Năm 2018: 7,6 tỉ người, sống ở hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. - Quy mô dân số TG ngày càng lớn và tăng nhanh. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 4: Kết luận, nhận định GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Phân bố dân cư thế giới a. Mục tiêu: Trình bày và giải thích được đặc điểm phân bố dân cư Thế giới. b. Nội dung: Dựa vào nội dung sgk trang 185 kết hợp H24.2 tìm hiểu phân bố dân cư Thế giới c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Tổ chức hoạt động: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: 1. Dựa vào hình 24.2 và thông tin trong bài, em hãy hoàn thiện phiếu học tập số 1 (2 phút). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
2. Từ việc hoàn thiện phiếu học tập, em hãy nhận xét về sự phân bố dân cư trên Thế giới? (phân bố không đều) 3. Cho biết vì sao dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều? HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ |
2. Phân bố dân cư thế giới a. Dân cư thế giới phân bố không đều - Nơi tập trung đông dân cư, có mật độ dân số cao: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, phần lớn châu Âu. - Nơi dân cư thưa thớt: hoang mạc, nơi có khí hậu lạnh giá. b. Nguyên nhân dân cư thế giới phân bố không đều - Nơi đông dân: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển… - Nơi thưa dân: các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn). |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày kết quả * Gợi ý 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
3. Dân số TG phân bố không đều do phụ thuộc vào các yếu tố: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên (địa hình, đất, khí hậu, nguồn nước), sự phát triển kinh tế, trình độ của con người, lịch sử định cư. GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 4: Kết luận, nhận định GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Sự phân bố các thành phố lớn trên thế giới a. Mục tiêu: Xác định được trên bản đồ, lược đồ một số thành phố đông dân trên Thế giới. b. Nội dung: Dựa vào nội dung sgk trang 187, 188 kết hợp H24.4 và H24.5 tìm hiểu sự phân bố các thành phố lớn trên thế giới c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Tổ chức hoạt động: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cho HS đọc nội dung kết hợp biểu đồ H24.4 và lược đồ H24.5 hoạt động nhóm chung. HOẠT ĐỘNG NHÓM (4’) (Trả lời câu 1,2,3) 1. Quan sát H24.4 hãy cho biết năm 2018 trên Thế giới có bao nhiêu thành phố có quy mô dân số từ 5 triệu người trở lên? (85 thành phố) 2. Quan sát H 24.5, hãy: - Kể tên một số thành phố lớn ở châu Á có số dân từ 20 triệu người trở lên. Các thành phố đó thuộc các quốc gia nào? (Tô-ki-ô: Nhật Bản; Bắc Kinh, Thượng Hải: Trung Quốc; Mumbai: Ấn Độ...) - Kể tên ba thành phố bất kì trên thế giới có số dân từ 20 triệu người trở lên. Các thành phố đó thuộc các quốc gia nào? (Cai-rô; Mê-hi-cô; Xao Pao-lô) 3. Hãy cho biết các thành phố đông dân tập trung chủ yếu ở châu lục nào? (Châu Á) 4. Qua hoạt động nhóm, em có nhận xét gì về số lượng và quy mô của các thành phố lớn trên Thế giới? (Số lượng ngày càng tăng, quy mô ngày càng lớn) HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ |
3. Sự phân bố các thành phố lớn trên thế giới - Số lượng các thành phố lớn trên Thế giới ngày càng nhiều, quy mô ngày càng lớn. - Các thành phố lớn chủ yếu tập trung ở châu Á. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày kết quả GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 4: Kết luận, nhận định GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng HS: Lắng nghe, ghi bài | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng tham khảo
|
3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV:
Bài 1. Hãy vẽ sơ đồ các nhân tổ ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư trên thế giới. Lấy ví dụ minh hoạ.
Bài 2. Cho bảng số liệu sau:
Bảng 24.1. Quy mô dân số thế giới qua một số năm
Năm |
Số dân (tỉ người) |
Năm |
Số dân (tỉ người) |
1989 |
|||
1999 |
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
* Bài 1.
* Bài 2: Nhận xét:
- Quy mô dân số giai đoạn 1989 - 1999 tăng mạnh, tăng 1,2 tỉ người
- Từ giai đoạn 1999 - 2009 và từ 2009 - 2018 dân số tăng nhẹ hơn và tăng đều với 0,8 tỉ người.
4. Vận dụng
a. Mục tiêu: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV:
Hãy lấy một số ví dụ ở Việt Nam để thấy được khi dân số tăng nhanh sẽ là trở ngại rất lớn cho giáo dục hoặc y tế, giao thông.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.