Giáo án bài Thời thơ ấu của Hon-đa - Giáo án Ngữ văn 6 Cánh diều
Với giáo án bài Thời thơ ấu của Hon-đa Ngữ văn lớp 6 Cánh diều được biên soạn theo mẫu giáo án chuẩn của Bộ Giáo dục giúp Giáo viên soạn giáo án Văn 6 dễ dàng hơn.
Giáo án bài Thời thơ ấu của Hon-đa - Cánh diều
Để mua trọn bộ Giáo án bài Thời thơ ấu của Hon-đa mới, chuẩn nhất, đẹp mắt, quý Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa…) của văn bản hồi kí.
- Biết được những kỉ niệm thời thơ ấu
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến VB, tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về hồi kí.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng những kỉ niệm thời thơ ấu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Tranh ảnh về tình cảm gia đình
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS chia sẻ
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi: Thời thơ ấu, em có ước mơ sẽ trở thành một người như thế nào trong tương lai không? Hãy chia sẻ cùng cả lớp. HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Ai cũng từng trải qua thời thơ ấu của mình. Nhớ về thời thơ ấu, người ta có thể nhắc lại các kỉ niệm buồn vui, những thành công hay thất bại, những hạnh phúc hay đau đớn, tổn thương. Hon-đa Sô-i-chi-rô hồi tưởng lại những suy nghĩ, hành vi thời thơ ấu của mình. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu hồi kí Thơi thơ ấu của Hon-đa. |
- HS kể và nêu cảm xúc của bản thân. |
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin vềtác giả, tác phẩm, thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị của HS ở nhà, hãy nêu những thông tin về tác giả, tác phẩm.
- GV hướng dẫn cách đọc: GV hướng dẫn HS đọc văn bản thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của tác giả khi kể lại thời thơ ấu của mình. - Gv đặt câu hỏi: Văn bản có thể chia bố cục thành mấy phần? - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Dự kiến sản phẩm: + Phần 1 (từ đầu đến không diễn tả được): Xuất thân và tuổi thơ của nhân vật tôi. + Phần 2 (tiếp đến cõng em chạy đi xem): Quãng thời gian đi học và niềm hứng thú của nhân vật tôi với oto. + Phần 3 (còn lại): Kỉ niệm đi xem cuộc biểu diễn máy bay của nhân vật tôi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng |
I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Tên: Hon-đa Sô-i-chi-rô - Năm sinh – năm mất: 1906 – 1991 - Quê quán: làng Komyo, quận Iwata, nay là thành Tenryu, thành phố Hamamatsu, tỉnh Shizouka, Nhật Bản. - Là người sáng lập ra hãng xe Honda. 2. Tác phẩm - Thể loại: Hồi kí. - Xuất xứ: Trích từ Biển giấc mơ thành sức mạnh đi tới (Bản lí lịch đời tôi). - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
3. Đọc - chú thích
4. Bố cục: 3 phần |
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật từng bài ca dao.
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc phần (1) và trả lời các câu hỏi: + Phần đầu của hồi kí, tác giả đã giới thiệu những thông tin gì? +Những thông tin đó thể hiện đặc điểm gì của hồi kí? - GV yêu cầu HS đọc tiếp phần (2) và trả lời tiếp các câu hỏi: + Nhân vật tôi có sở thích là gì khi còn nhỏ? + Việc nhân vật nhớ lại sở thích khi còn nhỏ có ý nghĩa gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: - Xuất thân: + Sinh năm 1906. + Quê: Làng Komyo, quận Iwata, nay là thành Tenryu, thành phố Hamamatsu, tỉnh Shizouka. + Cha là Gihei, làm nghề thợ rèn. + Nhà rất nghèo, đời ông làm nông. + Là trưởng nam trong gia đình, hàng ngày phải cõng em gái đến trường, giúp cha đạp ống thổi lửa. - Thời thơ ấu: + Lớn lên trong tiếng phì phò thổi của ống thổi lò, với âm thanh chan chát của tiếng đe, tiếng búa. + Hay được ông cõng đến tiệm xay lúa chơi. + Thể hiện sự hứng thú với kĩ thuật, máy móc từ rất sớm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: NV2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS theo dõi phần tiếp theo của VB và trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào nói lên niềm yêu thích của cậu bé Hon-đa với máy móc, kĩ thuật + Theo em, điều đó đã bộc lộ thiên hướng gì ở cậu bé? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: + Cậu bé Hon-đa học kém môn thực vật và sinh vật, thích thú khi bắt đầu thấy xuất hiện pin, cân, ống nghiệm, máy móc. + Khi xem ti vi bằng tai và mắt thì cảm nhận mọi việc nhạy bén hơn. Còn nhỏ khi làng có điện, cảm phúc những chú thợ điện với túi đồ nghề trèo lên cột điện nối dây cáp. + Năm lớp 2 hoặc lớp 3, khi thấy oto liền bám theo, phần khích. Dí mũi xuống mặt đất, ngửi khịt khịt như chó ngửi, lấy tay quệt dầu rồi đưa lên mũi hít vào đầy lồng ngực. Nảy ra ước mơ sau này làm một chiếc xe. Sau đó, cứ đi học lại cõng em đi xem oto. + Khi học lớp 2, đi 20km xem biểu diễn máy bay ở Liên đội Bộ binh Ha-ma-mát-su. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv bổ sung: NV3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn (4), thảo luận câu hỏi + Tác giả đã kể lại sự việc gì đã diễn ra? + Cậu bé Hon-đa đã làm những việc gì để được xem máy bay thật biểu diễn? + Cảm xúc của Hon-đa khi được xem buổi biểu diễn máy bay? Qua đó em có nhận xét gì về niềm đam mê của cậu bé? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: - Thời gian: mùa thu 1914. - Sự kiện: cách nhà 20 ki-lô-mét có cuộc biểu diễn máy bay ở Liên đội Bộ binh Ha-ma-mát-su. - Diễn biến: + Chuẩn bị: trước đó vài ngày, lén lúc cả nhà không để ý, lấy 2 xu làm tiền lộ phí. + Lén gia đình đi: Đến ngày đó, lấy xe đạp cha đạp đến, trốn học, đạp xe không dễ dàng. + Khi gặp khó khăn: không đủ tiền vé vào cửa, trèo lên cây thông lớn, bẻ cành để ngụy trang phía dưới. + Khi về, vì quá ấn tượng nên xin cha mua cho chiếc mũ kết, tự tay làm cặp kính, gắn quạt gió lên xe đạp, bắt chước phi công. - Cảm xúc: + Khi nhìn thấy doanh trại Liên đội thì tim đập liên hồi không ngừng. + Vô cùng cảm kích khi thấy chiếc Neils Smith bay lên. + Trên đường về đạp xe không biết mệt. Ấn tượng với hình ảnh người phi công hùng dũng. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV4: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi : + Cậu bé Hon-đa đã chọn bắt chước những trang bị nào của phi công? Vì sao? + Qua đoạn trích, em thấy những dấu hiệu sớm bộc lộ thiên hướng về kĩ thuật của Hon-đa có liên quan gì đến sự nghiệp của ông sau này? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: ắt chước làm phi công, đắc ý đạp chiếc xe. - Những việc làm của Hon-đa: xin mua một chiếc mũ kết, tự tay làm một cặp kính đeo mắt của phi công, bắt chước phi công. Qua đoạn trích hồi kí trên, em thấy những dấu hiệu sớm bộc lộ thiên hướng về kĩ thuật của Hon-đa có liên quan gì đến sự nghiệp của ông sau này là: + Sự hứng thú với máy móc, kĩ thuật. + Sự kiên định, không khuất phục khó khăn. + Có ước mơ, đam mê. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Cậu bé Hon-đa đã bộc lộ niềm yêu thích, say mê với kĩ thuật, máy móc của mình từ khi còn bé. Cậu đã làm mọi việc để theo đuổi đam mê và ước mơ của mình.Đó là những khát vọng hoàn toàn chính đáng và rồi, cậu bé Hon-đa ngày nào đã rất thành công khi sáng lập ra hãng xe Hon-đa nổi tiếng toàn thế giới. NV5 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Rút ra nội dung và ý nghĩa của văn bản? + Nhận xét về nghệ thuật văn bản - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: |
II. Tìm hiểu chi tiết 1. Xuất thân và tuổi thơ của nhân vật tôi
- Phần đầu giới thiệu những thông tin về hoàn cảnh xuất thân, gia đình của nhân vật.
- Thời thơ ấu: thích chơi với máy móc, động cơ từ hồi nhỏ => Từ nhỏ đã được tiếp xúc với máy móc, kĩ thuật nên có hứng thú từ sớm.
2. Sự quan tâm, hứng thú của Hon-đa với kĩ thuật - Càng trưởng thành thì đam mê, hứng thú với máy móc, kĩ thuật càng lớn. Có ước mơ mong muốn sau này có thể tự làm một chiếc xe.
3. Kỉ niệm đi xem biểu diễn máy bay đáng nhớ của Hon-đa - Sự kiện diễn ra: mùa thu 1914, cách nhà 20 ki-lô-mét có cuộc biểu diễn máy bay ở Liên đội Bộ binh Ha-ma-mát-su. - Hon-đa đã cố gắng bằng mọi cách để được xem buổi biểu diễn máy bay
- Cậu bé mơ ước trở thành phi công ⇒ Sự hứng thú đã dần trở thành đam mê, ước mơ.
=> Hon-đa là cậu bé có ước mơ, có nỗ lực và không chịu khuất phục bởi hoàn cảnh. III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa: Đoạn kí Thời thơ ấu của Hon-đa kể về tuổi thơ sớm nhận ra hứng thú của Hon-đa với máy móc, kĩ thuật. Đồng thời, tác phẩm cũng nêu lên ước mơ, đam mê của tác giả, một trong những yếu tố liên quan đến sự nghiệp của ông sau này. 2. Nghệ thuật - Tác phẩm viết theo thể hồi kí. - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
1. Những chi tiết nào chứng tỏ nhân vật tôi thời thơ ấu đã rất yêu thích máy móc?
2. Đặc điểm của thể hồi kí được thể hiện ở văn bản này như thế nào? Hãy chỉ ra một số biểu hiện cụ thể.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS:Qua câu chuyện của cậu bé Hon-đa, em có suy nghĩ gì về việc mỗi người cần sống có ước mơ và theo đuổi ước mơ của mình?
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi chú |
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm. |
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
|
- Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
|
V. HỒ SƠ DẠY HỌC