b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm. -Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc. -Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.


Câu hỏi:

b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.

-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.

-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Trả lời:

b) nS=1,632=0,05(mol).

Theo phương trình trên, ta có:

    nSO2=nS=nO2=0,05(mol)VSO2=0,05.22,4=1,12(l)VO2=22,4.0,05=1,12(l)

 Vì khí oxi chiếm 15 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là

Vkk=5VO2=5.1,12=5,6(l)

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Khoảng cách giữa 2 nguyên tử C - C trong C2H6, C2H4, C2H2 tương ứng (Å) là: 1,54; 1,35; 1,21. Vậy bán kính cộng hóa trị Å của C là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?

Xem lời giải »


Câu 3:

Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là

Xem lời giải »


Câu 4:

Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì :

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giảm thì hệ số của HNO3 là

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

Xem lời giải »


Câu 7:

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 8:

c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Xem lời giải »