105 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2024 có đáp án (Phần 9)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 105 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa học có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Hóa học.

105 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2024 có đáp án (Phần 9)

Câu 1:

Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các chất sau:

a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.

b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2.

c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
A. Nước.
B. Dung dịch loãng.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch NaOH.

Xem lời giải »


Câu 3:

Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).

Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc).

Kim loại M là:

A. Mg;
B. Fe;
C. A1;
D. Cu.

Xem lời giải »


Câu 4:

Chia 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và R (R là kim loại có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lít H2 (đktc)

- Phần 2: Phản ứng với HNO3 thu được 1,972 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

Xác định kim loại R.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 0,2 mol H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH, sau phản ứng thu được muối gì khối lượng bao nhiêu?
A.11,8 gam NaH2PO4;
B.14,2 gam Na2HPO4 và 16,4 gam Na3PO4;
C.11,8 gam NaH2PO4 và 16,4 gam Na3PO4;
D.11,8 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na2HPO4.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol Na2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là:
A. 1,56 gam;
B. 19,43 gam;
C. 17,87 gam;
D. 20,2 gam.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%.
B. 32,88%.
C. 58,84%.
D. 50,31%.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400;
B. 100;
C. 300;
D. 200.

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 112ml khí CO2 (đktc). Công thức phân tử nào dưới đây là của muối cacbonat?
A. NaHCO3
B. KHCO3
C. Na2CO3
D. K2CO3

Xem lời giải »


Câu 10:

Khi cho 0,6g một kim lại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho 0,765 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trog 160 ml dung dịch H2SO4 0,25M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 340 ml dung dịch NaOH 0,25M vào X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,65 gam kết tủa 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch chứa hh KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X đến khi thu được kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m?

Xem lời giải »


Câu 12:

Khi cho 0,9 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì được 0,504 lít H2 (đktc). Tìm kim loại X.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho 1,04 g hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA, tác dụng hết với H2O (dư) thoát ra 0,672 lít khí hidro (đktc).

A. Xác định 2 kim loại đó?

B. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

Xem lời giải »


Câu 14:

Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí (đktc). Kim loại đó là
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 moi NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.

Xem lời giải »


Câu 16:

Cho 16,6 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu.

Xem lời giải »


Câu 17:

Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 18:

Cho 10,8 gam nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 10%.

a) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro thoát ra ở đktc.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.

Xem lời giải »


Câu 19:

Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm. Người ta dùng 13 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl.

a) Viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc.

c) Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên khử 0,3 mol CuO. Tính lượng đồng kim loại sinh ra.

Xem lời giải »


Câu 20:

Cho 2,06 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là:

A. 4,54g.
B. 7,44g.
C. 7,02g.
D. 9,5g.

Xem lời giải »


Câu 21:

Cho 1,68 gam Fe phản ứng với lượng dư dung dịch axit HNO3 loãng thấy thu được m gam muối khan và V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn ) m và V có giá trị là?

Xem lời giải »


Câu 22:

Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Tính khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch.

Xem lời giải »


Câu 23:

Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.

Xem lời giải »


Câu 24:

Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm theo khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:
A. 22%.
B. 42,3%.
C. 57,7%.
D. 88%.

Xem lời giải »


Câu 25:

Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Xác định giá trị của m.

Xem lời giải »


Câu 26:

Cho 10,4g hỗn hợp kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 6720 ml H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Ca, Sr;
B. Be, Mg;
C. Sr, Ba;
D. Mg, Ca.

Xem lời giải »


Câu 27:

Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.

Xem lời giải »


Câu 28:

Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. K3PO4 và KOH;
B. KH2PO4 và K3PO4;
C. KH2PO4 và H3PO4;
D. KH2PO4 và K2HPO4.

Xem lời giải »


Câu 29:

Hoà tạn 10 gam hỗn hợp bột Al và Ag trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

Xem lời giải »


Câu 30:

Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Cu tác dụng vớ dung dịch H2SO4 20% thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)

a, Viết phương trình phản ứng

b, Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp

c, Tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp d, tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.

Xem lời giải »


Câu 31:

Cho 11g hỗn hợp Al và Fe vào dd HNO3 loãng dư, thì có 6,72 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng các kim loại Al và Fe trong hỗn hợp đầu lần lượt là?

Xem lời giải »


Câu 32:

Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích khí H2 thu được ở đktc.

b, Khối lượng HCl phản ứng

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành.

Xem lời giải »


Câu 33:

Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl 2M vừa đủ.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Tính thể tích HCl cần dùng

c. Tính thể tích chất khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.

Xem lời giải »


Câu 34:

Cho 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong X?

Xem lời giải »


Câu 35:

Cho 12 gam kim loại X (hóa trị II) tác dụng với khí clo dư tạo thành 47,5g muối. X là kim loại nào trong các kim loại sau ? (Biết Mg = 24; Cl = 35,5 ; Ca = 40; Fe = 56 ; Ba = 137) (Chỉ được chọn 1 đáp án).
A. Mg
B. Ca
C. Fe
D. Ba

Xem lời giải »


Câu 36:

Cho 13,44 lít N2 (đktc) tác dụng với lượng dư khí H2. Biết hiệu suất của phản ứng là 25%, khối lượng NH3 tạo thành là?
A. 5,10 gam;
B. 6,12 gam;
C. 7,65 gam;
D. 40,80 gam.

Xem lời giải »


Câu 37:

Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 63,16%;
B. 42,11%;
C. 36,84%;
D. 26,32%.

Xem lời giải »


Câu 38:

Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1 M. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Xem lời giải »


Câu 39:

Cho 15 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,48 lít khí duy nhất NO (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 109,8 gam muối khan. % số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 36%;
B. 33,33%;
C. 64%;
D. 6,67%.

Xem lời giải »


Câu 40:

Cho 16,8 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ vào 600 ml NaOH 2M thu được dung dịch A.

a. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A

b. Lấy dung dịch A tác dụng một lượng dư BaCl2.Tính khối lượng kết tủa thu được

Xem lời giải »


Câu 41:

Cho 16,2 gam hỗn hợp gồm este metylaxetat và este etylaxetat tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 2M thì vừa đủ. Thành phần % theo m của este metylaxetat là?

Xem lời giải »


Câu 42:

Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư 20%. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí màu nâu duy nhất.

a. Tính % Fe, Cu.

b. Biết HNO3 dư 20%. Tính V dung dịch NaOH 2M cần để trung hòa X.

c. Cho NaOH 2M vào dung dịch X đến khi kết tủa max. Tính V NaOH?

Xem lời giải »


Câu 43:

Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí (đktc ). Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Xem lời giải »


Câu 44:

Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
A. 32,5% và 65,7%;
B. 65,7% và 32,5%;
C. 67,5% và 32,5%;
D. 32,5% và 67,5%.

Xem lời giải »


Câu 45:

Cho dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
A. màu xanh;
B. không xác định được;
C. màu đỏ;
D. không đổi màu.

Xem lời giải »


Câu 46:

Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,448 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Khí X là:
A. N2O;
B. NO2;
C. N2;
D. NO.

Xem lời giải »


Câu 47:

Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau khi thu được 39,4 gam kết. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:
A. 2,66.
B. 22,6.
C. 26,6.
D. 6,26.

Xem lời giải »


Câu 48:

Cho 2,28g hỗn hợp Fe, Cu, Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V ml (đkc) sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Cô cạn dung dịch được 6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là?

Xem lời giải »


Câu 49:

Cho 2,464 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được 11,44g hỗn hợp 2 muối. Tính m của từng muối trong hỗn hợp?

Xem lời giải »


Câu 50:

Cho 2,16 gam kim loại M hóa trị III tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,027 mol hồn hợp khí N2 và N2O. Hỗn hợp khí này có tỉ khối hơi so với H2 là 18,45. Tìm kim loại M, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 51:

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X.

a, Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.

b, Tính nồng độ mol của dung dịch X.

Xem lời giải »


Câu 52:

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối gì và có khối lượng là bao nhiêu?
A. 24 gam NaH2PO4 và 28,4 gam Na2HPO4;
B. 12 gam NaH2PO4 và 28,4 gam Na2HPO4;
C. 24 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na2HPO4;
D. 12 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na2HPO4.

Xem lời giải »


Câu 53:

Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 0,01M và 0,01M.
B. 0,02M và 0,04M.
C. 0,04M và 0,02M.
D. 0,05M và 0,05M.

Xem lời giải »


Câu 54:

Cho 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

a. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A.

b. Thổi khí CO qua hỗn hợp A nung nóng một thời gian thu được chất rắn B và 4,4 gam khí CO2. Tính khối lượng chất rắn B?

Xem lời giải »


Câu 55:

Cho 21 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng dung dịch HCl dư làm thoát ra 13,44 lít khí (đktc).

a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 36% ( D = 1,18 g/ml) để hoà tan vừa đủ hỗn hợp đó.

Xem lời giải »


Câu 56:

Cho 23,2 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 100 gam dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí hiđro (đktc).

a. Tính thành phần% về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

b. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 57:

Cho 23,2 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hết với 5,6 lít khí oxi ở đktc. Tính % về khối lượng của mỗi oxit tạo thành.

Xem lời giải »


Câu 58:

Cho 24 gam canxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng.

a) Tìm thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc)

b) Tìm khối lượng của H2SO4

c) Tìm khối lượng của CaSO4 tạo thành sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 59:

Cho 24 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng là?

Xem lời giải »


Câu 60:

Hòa tan hoàn toàn 2,51 gam hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thu được 0,672 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp kim loại ban đầu.

Xem lời giải »


Câu 61:

Cho 26 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO; NO2 (đktc). Số mol HNO3 trong dung dịch là?

Xem lời giải »


Câu 62:

Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít (ở đktc) khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khí X là
A. NO2;
B. NO;
C. N2;
D. N2O.

Xem lời giải »


Câu 63:

Cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M, KOH 0,6 M, Ca(OH)2 0,4M, thu được dung dịch X và kết tủa. Cô cạn (đun nóng) dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem lời giải »


Câu 64:

Cho 3,56 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu 1,792 lít H2 (đkc). Khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng là?

Xem lời giải »


Câu 65:

Cho 3,92 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 10% (D = 1,12 g/ml)

a. Tính khối lượng kim loại mới tạo thành.

b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 66:

Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Tính V.

Xem lời giải »


Câu 67:

Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là?

Xem lời giải »


Câu 68:

Cho 3,07 gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Al và Fe vào 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 1,0 M và AgNO3 0,5 M, khuấy đều, sau phản ứng thu được m gam kim loại và dung dịch Y (chứa ba muối). Cho từ từ dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 16,0 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a. Viết phương trình phản ứng có thể đã xảy ra.

b. Tính m và phần trăm khối lượng của Al và Fe trong X?

Xem lời giải »


Câu 69:

Cho 3,33g một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 gam khí H2 (đktc).

a) Tìm tên kim loại đó

b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được.

Xem lời giải »


Câu 70:

Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gam muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II trong dung dịch HCl thu được khí B. Cho toàn bộ khí B tác dụng hết với 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,015M thu được 4 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại đó. Tính khối lượng mỗi muối cacbonat đó.

Xem lời giải »


Câu 71:

Cho 30,2 hỗn hợp gồm CuO, MgO và FeO cho tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 66,2 gam muối. Gía trị của V là:

A. 225;
B. 450;
C. 500;
D. 900.

Xem lời giải »


Câu 72:

Cho 30g hỗn hợp 3 muối gồm Na2CO3, K2CO3, MgCO3 tác dụng hết với dd H2SO4 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dd X là
A. 42gam;
B. 39 gam;
C. 34,5gam;
D. 48gam.

Xem lời giải »


Câu 73:

Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm R, FeO, CuO (R là kim loại có hoá trị 2 , hidroxit của R không có tính lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư), sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B nặng 9,6 gam (chỉ chứa 1 kim loại ) và 6,72 l khí H2 (đktc). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được chất kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất rắn E gồm 2 oxit. Xác định R và tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X

Xem lời giải »


Câu 74:

Cho 38,7 gam hỗn hợp kim loại Cu, Zn tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất)
a) Xác định% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

b) Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng biết dùng dư 20% số lượng cần dùng
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 75:

Cho 39,58 gam hỗn hợp G gồm MgCl2, NaCl và NaBr tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với 500ml dung dịch AgNO3 1,4M thu được dung dịch Z và 93,22 gam hỗn hợp kết tủa Y. Cho Mg dư vào dung dịch Z, khuấy đều thấy tạo thành chất rắn có khối lượng tăng so với kim loại Mg ban đầu là 9,6 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính % khối lượng của các muối trong hỗn hợp G.

Xem lời giải »


Câu 76:

Cho 3 gam hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm A và Na tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hòa dung dịch Y cần 0,2 mol HCl. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố A.

Xem lời giải »


Câu 77:

Cho vào nước dư 3 gam oxit của 1 kim loại hoá trị 1, ta được dung dịch kiềm, chia dung dịch làm hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng dung dịch làm quỳ tím hoá xanh.

- Phần 2: Cho tác dụng với V(ml) dung dịch HCl 1M sau phản ứng dung dịch không làm đổi màu quỳ tím

a. Tìm công thức phân tử oxit

b. Tính V

Xem lời giải »


Câu 78:

Cho 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. Thể tích các khí đo ở (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí là:
A. 30 và 70;
B. 35 và 65;
C. 75 và 25;
D. 90 và 10.

Xem lời giải »


Câu 79:

Cho 4,6 gam ancol đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 6,8 gam muối khan. Công thức của ancol là:
A. CH3OH;
B. C2H5OH;
C. C3H7OH;
D. C4H9OH.

Xem lời giải »


Câu 80:

Cho 4,8 gam Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X?

Xem lời giải »


Câu 81:

Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Phản ứng hoàn toàn thu được V lít N2O (đktc) và khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi là 32 gam. Giá trị của V là?
A. 1,940;
B. 1,120;
C. 2,240;
D. 0,448.

Xem lời giải »


Câu 82:

Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y.

a. Tính nồng độ mol của các ion trong Y?

b. Tính pH của dung dịch Y, xác định môi trường của dung dịch Y?

c. Tính thể tích dung dịch HCl 10% cần để trung hoà dung dịch Y biết D = 1,25 g/ml?

Xem lời giải »


Câu 83:

Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được là:
A. 10;
B. 12;
C. 3;
D. 2.

Xem lời giải »


Câu 84:

Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% vào 10 gam dung dịch H3PO4 39,2%. Tính khối lượng muối thu được?

Xem lời giải »


Câu 85:

Cho 5,9 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.

Xem lời giải »


Câu 86:

Cho 5,04 lít (đktc) hỗn hợp A gồm các chất mạch hở: C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Đun nóng lượng hỗn hợp A ở trên trong bình kín với một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn B, thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Mặt khác, B làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch Br2 1M. Nếu cho 7,56 lít (đktc) hỗn hợp A đi qua bình đựng dung dịch Br2 thì phản ứng vừa đủ với m gam Br2. Tính giá trị của m.

Xem lời giải »


Câu 87:

Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với oxi thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
A. 5,1 gam;
B. 10,2 gam;
C. 1,2 gam;
D. 20,4 gam.

Xem lời giải »


Câu 88:

Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn có khối lượng bằng?

Xem lời giải »


Câu 89:

Cho 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 21,6;
B. 10,8;
C. 27,0;
D. 32,4.

Xem lời giải »


Câu 90:

Cho 5,6 gam oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại đó?

Xem lời giải »


Câu 91:

Cho 5,75 gam kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 2,8 lít khí (ở đktc). Xác định tên của M (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 86).

Xem lời giải »


Câu 92:

Cho 5,9 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với H2SO4 đặc nguội dư thì khí SOthoát ra đủ làm mất màu 50 ml dung dịch Br2 1M. Tổng số mol của hỗn hợp 2 kim loại trên là bao nhiêu ?

Xem lời giải »


Câu 93:

Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 0,8M. Sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí A gồm N2O và NO2 có tỉ khối so với H2 là 22,25 và dung dịch B.
a. Tính V (đktc)

b. Tính CM các chất trong dung dịch B.

Xem lời giải »


Câu 94:

Cho 5,76 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng kết thúc thu được 0,48 gam khí hiđro. Kim loại M là?
A. Mg;
B. Ca;
C. Fe;
D. Ba.

Xem lời giải »


Câu 95:

Cho 58,5 gam kim loại Y phản ứng với hỗn hợp gồm O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 15,6. Sau phản ứng còn lại 6,72 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Xác định Y?

Xem lời giải »


Câu 96:

Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với H2O thu được 2,24 lít khí (đktc).

a. Xác định 2 kim loại kiềm

b. Tính khối lượng 2 hiđroxit thu được

c. Tính V dung dịch H2SO4 1M cần trung hòa hết 2 hiđroxit này.

Xem lời giải »


Câu 97:

Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần phần trăm về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là
A. 42%;
B. 28%;
C. 50%;
D. 56%.

Xem lời giải »


Câu 98:

Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M, thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 1,344;
B. 0,896;
C. 15,933;
D. 0,672.

Xem lời giải »


Câu 99:

Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng hết với 3 lít dd HNO3 1M thu được 13,44 lít NO (đkc).

Tính khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu ?

A. 2,4;
B. 4,0;
C. 6,0;
D. Kết quả khác.

Xem lời giải »


Câu 100:

Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng hết với 3 lít dd HNO3 1M thu được 13,44 lít NO (đkc).

Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng ? Biết thể tích dung dịch không thay đổi.

A. 4M; 1,8M;
B. 1,5M; 1M;
C. 2M; 4M;
D. 0,31M; 0,18M.

Xem lời giải »


Câu 101:

Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho các chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thu được 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh họa.

Xem lời giải »


Câu 102:

Cho 7,75 gam photpho tác dụng với một lượng O2 thích hợp thu được 16,15 gam hỗn hợp chất rắn X (chỉ chứa hợp chất). Khối lượng của chất có khối lượng lớn nhất trong X là:
A. 11,36 gam;
B. 5,5 gam;
C. 10,65 gam;
D. 9,94 gam.

Xem lời giải »


Câu 103:

Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra

b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 104:

Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
A. 0,8 mol;
B. 0,4 mol;
C. 0,3 mol;
D. 0,25 mol.

Xem lời giải »


Câu 105:

Cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 có lời giải hay khác: