59 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2024 có đáp án (Phần 12)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 59 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa học có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Hóa học.

59 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2024 có đáp án (Phần 12)

Câu 1:

Khoảng cách giữa 2 nguyên tử C - C trong C2H6, C2H4, C2H2 tương ứng (Å) là: 1,54; 1,35; 1,21. Vậy bán kính cộng hóa trị Å của C là:

A. 0,77.

B. 0,675.
C. 0,605
D. Tất cả đều đúng.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?

Xem lời giải »


Câu 3:

Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là

A. 1,225 gam.

B. 4,9 gam.
C. 2,45 gam.
D. 24,5 gam.

Xem lời giải »


Câu 4:

Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì :

A. phản ứng không xảy ra.
B. nhôm là kim loại có tính khử mạnh.
C. chất béo phản ứng được với nhôm.
D. nhôm sẽ bị phá hủy trong dung dịch kiềm.

Xem lời giải »


Câu 5:

Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem lời giải »


Câu 6:

Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 15,68 lít khí CO (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem lời giải »


Câu 7:

Khử hoàn toàn 14,4g oxit sắt FexOy bằng CO ở nhiệt độ cao được 11,2 gam sắt. Tìm công thức oxit sắt trên?

Xem lời giải »


Câu 8:

Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao , thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là:

A. 17,6 gam;

B. 8,8 gam;

C. 7,2 gam;

D. 3,6 gam.

Xem lời giải »


Câu 9:

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:

A. 2,52 gam;
B. 1,44 gam;
C. 1,68 gam;
D. 3,36 gam.

Xem lời giải »


Câu 10:

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít H2 (đktc). Công thức của oxit kim loại là

A. CuO.

B. Al2O3.
C. Fe3O4.
D. ZnO.

Xem lời giải »


Câu 11:

Khử hoàn toàn oxit kim loại R có hóa trị II cần 2,24 lít khí hiđro (đktc), thu được 6,4 gam kim loại R. Kim loại R là?

Xem lời giải »


Câu 12:

Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là

A. Fe, Zn, Li, Sn.
B. Cu, Pb, Rb, Ag.
C. K, Na, Ca, Ba.    
D. Al, Hg, Cs, Sr.

Xem lời giải »


Câu 13:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với khí oxi?

A. Fe;
B. Na;
C. Cu;
D. Au.

Xem lời giải »


Câu 14:

Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng e:

1/KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH

Xem lời giải »


Câu 15:

2/ KMnO4 + H2O2 → MnO2 + O2 + KOH + H2O

Xem lời giải »


Câu 16:

Phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (Nếu có) xảy ra trong dung dịch:

a, KNO3 + NaCl

b, NaOH + HNO3

c, Mg(OH)2 +HCl

d, NaF + AgNO3

e, Fe2(SO4)3 + KOH

g, FeS + HCl

h, NaHCO3 + HCl

i, NaHCO3 + NaOH

k, K2CO3 + NaCl

l, Al(OH)3 + HNO3

m, Al(OH)3 + NaOH

n, CuSO4 + Na2S

Xem lời giải »


Câu 17:

Không dùng thêm hoá chất khác hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng riêng các dung dịch sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.

Xem lời giải »


Câu 18:

Viết CTCT, dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tố trung tâm dạng hình học của phân tử N2O, XeF4, IF5O, XeF2O2?

Xem lời giải »


Câu 19:

Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây?

A. Ca(OH)2;
B. CaCl2;
C. NaHSO3;
D. H2SO4.

Xem lời giải »


Câu 20:

Nhận biết khí cacbon đioxit có trong hơi ta thở ra bằng cách nào?

Xem lời giải »


Câu 21:

Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ có màu gì?

Xem lời giải »


Câu 22:

Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Al (III) liên kết với Cl (I) . Tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất đó.

Xem lời giải »


Câu 23:

Liên kết glicozit là gì?

Xem lời giải »


Câu 24:

Liên kết xích ma, liên kết pi là gì? Tại sao liên kết pi kém bền hơn liên kết xích ma? Liên kết pi kém bền sẽ dẫn đến điều gì?

Xem lời giải »


Câu 25:

Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết:

a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?

Xem lời giải »


Câu 26:

b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.

Xem lời giải »


Câu 27:

c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?

Xem lời giải »


Câu 28:

Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.

a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.

Xem lời giải »


Câu 29:

b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.

-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.

-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Xem lời giải »


Câu 30:

Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giảm thì hệ số của HNO3 là

A. 5nx – 2ny;

B. 5nx – 2y;
C. 6nx – 2y;
D. 6nx – 2ny.

Xem lời giải »


Câu 31:

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

Xem lời giải »


Câu 32:

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 33:

c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Xem lời giải »


Câu 34:

Mắt xích của peptit là gì?

Xem lời giải »


Câu 35:

Viết công thức cấu tạo của metyl etylat?

Xem lời giải »


Câu 36:

Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.

Xem lời giải »


Câu 37:

Viết phương trình ion rút gọn :

Mg + HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + NO + H2O

Xem lời giải »


Câu 38:

Có 4 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 4, mỗi ống chứa một trong số 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:

- Khi đổ ống số 1 vào ống số 3 thì thấy xuất hiện kết tủa

- Khi đổ ống số 3 vào ống số 4 thì thấy có khí thoát ra.

Xem lời giải »


Câu 39:

Monome được dùng để điều chế polistiren (PS) là

A. C6H5CH=CH2.
B. CH2=CH-CH=CH2.
C. CH2=CH2.
D. CH2=CH-CH3.

Xem lời giải »


Câu 40:

Một xe bồn chở H2SO4 đặc không may bị lật khiến axit tràn ra đường. Bằng những kiến thức hóa học của mình, em hãy đề xuất cách xử lí sự cố trên để hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.

Xem lời giải »


Câu 41:

Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tìm CTPT của 2 ankan, Tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp?

Xem lời giải »


Câu 42:

Một amin A thuộc cùng dãy đồng đẳng với metylamin có hàm lượng cacbon trong phân tử bằng 68,97%. Công thức phân tử của A là:

A. C2H7N.
B. C3H9N.
C. C4H11N.
D. C5H13N.

Xem lời giải »


Câu 43:

Một bác nông dân đã dùng 30 kg phân urê CO(NH2)2 để bón cho ruộng lúa. Hãy cho biết tên của loại phân bón này và tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Xem lời giải »


Câu 44:

Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol Na2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là:

A. 1,56 gam;

B. 19,43 gam;
C. 17,87 gam;
D. 20,2 gam.

Xem lời giải »


Câu 45:

Nguyên tử đồng có kí hiệu là 64/29 Cu (đồng vị không bền ), vậy số hạt nơtron trong 64 gam đồng là?

Xem lời giải »


Câu 46:

Một hỗn hợpA gồm 0,3 mol hiđro và 0,2 mol etilen. Cho hhA qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với 1,6 gam brom.Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:

A. 95%;

B. 59%;
C. 95,5%;
D. 50%.

Xem lời giải »


Câu 47:

Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 gam khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí đó.

Xem lời giải »


Câu 48:

Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 0,6. Hiệu suất phản ứng là :

A. 80%;

B. 50%;
C. 70%;
D. 85%.

Xem lời giải »


Câu 49:

Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2, 0,65 mol khí N2, 0,45 mol khí H2

a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)

b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Xem lời giải »


Câu 50:

Một hỗn hợp X gồm NaHCO3, Na2CO3, K2CO3 có khối lượng là 23,3 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau:

– Phần 1: Cho vào dung dịch BaCl2 dư thu được 14,775 gam kết tủa.

– Phần 2: Cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 19,7 gam kết tủa.

a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X

Xem lời giải »


Câu 51:

b) Hòa tan 23,3 gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì tốn hết V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V?

Xem lời giải »


Câu 52:

Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H

Xem lời giải »


Câu 53:

Một nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,99.10-26 kg. Hỏi một mol nguyên tử cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu gam?

Xem lời giải »


Câu 54:

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 13. X thuộc nguyên tố gì?

Xem lời giải »


Câu 55:

Một nguyên tử A có tổng số hạt là 40.Trong đó số hat mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Hãy xác định số loại của từng hạt ? Hãy xác định nguyên tử A là nguyên tố gì?

Xem lời giải »


Câu 56:

Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.

a) Tính số proton, số khối?

Xem lời giải »


Câu 57:

b) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn, gọi tên R ?

Xem lời giải »


Câu 58:

Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là

A. O (Z = 8)
B. Cl (Z = 17)
C. Al (Z = 13)
D. Si (Z = 14)

Xem lời giải »


Câu 59:

Oxit B có công thức X2O. Tổng số hạt cơ bản là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 . Biết O (A = 16, Z = 8). Số hiệu nguyên tử của X là?

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 có lời giải hay khác: