51 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2024 có đáp án (Phần 7)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 51 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa học có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Hóa học.

51 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2024 có đáp án (Phần 7)

Câu 1:

Sb chứa 2 đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Thành phần % khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 là?

Xem lời giải »


Câu 2:

Một loại quặng boxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng boxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).

Xem lời giải »


Câu 3:

Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau (nếu có):

a. CH3COOH và NaOH;

b. H2S và Pb(NO3)2;

c. H2SO4 và BaCl2;

d. NaHCO3 và HCl;

e. NaHCO3 và NaOH;

f. NaCl và KCl;

g. (NH4)2CO3 và HCl;

h. CaCO3 và HCl.

Xem lời giải »


Câu 4:

NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu gì?

Xem lời giải »


Câu 5:

0,5 lít dung dịch HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc. Tính độ pH của HCl?

Xem lời giải »


Câu 6:

0,5 mol CuO tác dụng vừa đủ với:

A. 0,5 mol H2SO4;

B. 0,25 mol HCl;

C. 0,5 mol HCl;

D. 0,25 mol H2SO4.

Xem lời giải »


Câu 7:

Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam một chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2 bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 17,6 gam chất rắn khan. Công thức của X là:

A. HCOOCH2CH3;

B. HOCH2CH2CHO;

C. CH3CH2COOH;

D. CH3COOCH3.

Xem lời giải »


Câu 8:

Giải bài tập sau:

1. Hòa tan 1,8 gam một kim loại X vào dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít khí N2O (đktc). Kim loại X là?

2. Cho 6,4 gam kim loại M hóa trị II phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít NO2 (đktc). Tìm M?

3. Cho 8,1 gam kim loại M hóa trị III phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,016 lít N2 (đktc). Tìm M?

Xem lời giải »


Câu 9:

Hoà tan 3,06 gam oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22 gam muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất.

A. Ca;

B. Ba;

C. Mg;

D. Al.

Xem lời giải »


Câu 10:

Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết π. Công thức phân tử của E có dạng là:

A. CnH2n-4O2;

B. CnH2n-4O6;

C. CnH2n-2O2;

D. CnH2n-2O4;

Xem lời giải »


Câu 11:

Tính số mol của:

a) 142 gam Cl2;

b) 41,1 gam H2SO4;

c) 9.1023 phân tử Na2CO3;

d) 16,8 lít khí CO2 (đktc).

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho 16,8 lít khí SO2 ở đktc. Tính:
a) số mol SO2
b) khối lượng SO2
c) số phân tử SO2
d) số nguyên tử oxi trong hợp chất SO2

Xem lời giải »


Câu 13:

Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X và Y lần lượt là:

A. S và Cl;

B. P và S;

C. Cl và Ar;

D. Si và P.

Xem lời giải »


Câu 14:

200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hoà tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.

a. Viết các phương trình hóa học.

b. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.

Xem lời giải »


Câu 15:

Viết các công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất mạch hở có công thức phân tử: C3H5Cl?

Xem lời giải »


Câu 16:

Hỗn hợp X gồm 3-cloprop-1-en và vinylclorua. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và HCl với tỉ lệ số mol tương ứng là 5/2. % số mol của vinylclorua trong X là:

A. 50,00%;

B. 55,04%;

C. 44,96%;

D. 20,00%.

Xem lời giải »


Câu 17:

Có hỗn hợp gồm kim loại Cu và Al. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng bột Cu ra khỏi hỗn hợp?

Xem lời giải »


Câu 18:

Viết công thức cấu tạo các chất có tên gọi sau:

a) 3 – etyl - 2,3 - đimetylpentan

b) 2,2,3,4 - tetrametyl heptan

c) 2,2,3 - trimetyl hexan.

Xem lời giải »


Câu 19:

Trong các công thức sau đây, chọn công thức đúng của magie photphua:

A. Mg3(PO4)2;

B. Mg(PO3)2;

C. Mg3P2;

D. Mg2P2O7.

Xem lời giải »


Câu 20:

Một hiđrocacbon A ở thể tích 4,48 lít (đktc) tác dụng vừa đủ với 4 lít dung dịch Br2 0,1M thu được chất B chứa 85,562% Br. Tìm công thức phân tử.

Xem lời giải »


Câu 21:

Tính khối lượng mol của:

1) ZnSO4

2) Ca3(PO4)2

Xem lời giải »


Câu 22:

Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 1M, sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?

Xem lời giải »


Câu 23:

6,72 khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ dung dịch Ba(OH)2?

Xem lời giải »


Câu 24:

A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Biết tổng số p trong hạt nhân nguyên tử A, B là 32. Viết cấu hình của A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?

Xem lời giải »


Câu 25:

A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử A và B bằng 49. Viết cấu hình electron cho 2 nguyên tử A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?

Xem lời giải »


Câu 26:

Tính pH:
a. Hòa tan 100 ml dung dịch HCl 1,4M vào nước 900ml;
b. Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,01M vào 300 ml dung dịch KOH 0,04M;
c. Hòa tan 40 ml dung dịch HNO3 0,06M vào 10 ml dung dịch KOH 0,04M;
d. Hòa tan 30 ml KOH 0,2M vào 0,5 ml nước.

Xem lời giải »


Câu 27:

Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4. Kí hiệu nguyên tử X là:

(Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Zn = 30)

A. Z3056n;

B. F2656e;

C. Z2630n;

D. F2630e.

Xem lời giải »


Câu 28:

Viết các phản ứng cho quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng các phản ứng sau:

a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

b) Cr3+ + Zn → Cr + Zn2+

c) CH4 + O2 → CO2 + H2O

d) MnO2 + Al → Mn + Al2O3

Xem lời giải »


Câu 29:

Ag2O + H2SO4 đặc, nóng →?

Xem lời giải »


Câu 30:

AgNO3 có đổi màu quỳ tím không?

Xem lời giải »


Câu 31:

AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng gì?

Xem lời giải »


Câu 32:

NaNO3 có tác dụng với AgNO3 không?

Xem lời giải »


Câu 33:

Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa trong mỗi phản ứng đó.

1. Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

2. NH3 + O2 → NO + H2O

Xem lời giải »


Câu 34:

Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng?

A. 58;

B. 86;

C. 64;

D. 32.

Xem lời giải »


Câu 35:

Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?

A. dung dịch HCl;

B. dung dịch NaOH;

C. dung dịch NaHSO4;

D. dung dịch NH3.

Xem lời giải »


Câu 36:

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Al (1) -> Al2 O3 (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 37:

Hoàn thành dãy chuyển hoá:

Al(1)AlCl3(2)Al(OH)3(3)NaAlO2(4)Al(OH)3(5)Al2O3(6)Al

Xem lời giải »


Câu 38:

Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion, phân tử, ion thu gọn:

Al(OH)+ NaOH →?

Xem lời giải »


Câu 39:

Al2O3 là oxit gì? Al2O3 có tan trong nước không?

Xem lời giải »


Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.

b) Cho 11,6 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc.

Xem lời giải »


Câu 41:

Theo thuyết axit – bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất:

A. axit;

B. lưỡng tính;

C. bazơ;

D. trung tính.

Xem lời giải »


Câu 42:

Trong phòng thí nghiệm có 8 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, MgCl2, Mg(NO3)2, AlCl3, Al(NO3)3, CuCl2, Cu(NO3)2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi dung dịch? Viết phương trình phản ứng xẩy ra và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).

Xem lời giải »


Câu 43:

Tại sao Al(NO3)3 không tác dụng với HCl?

Xem lời giải »


Câu 44:

Axit clohiđric trong dạ dày có vài trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất ở cơ thể người. Nhưng đôi khi ta có cảm giác đầy hơi và ợ chua (nhất là sau khi ăn) là do một trong các nguyên nhân là axit ở dạ dày đã tác dụng ngược lên vùng thực quản. Uống thuốc kháng axit có thể làm giảm cảm giác này. Một trong các thành phần thuốc kháng axit là Mg(OH)2. Em hãy cho biết tác dụng của thuốc kháng axit và viết phương trình hoá học minh họa?

Xem lời giải »


Câu 45:

Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây:

A. CaO, Cu, KOH, Fe;

B. CaO, SO2, K, Fe(OH)3;

C. CaO, Zn, NaOH, ZnO;

D. CaO, FeO, Ag, KOH;

Xem lời giải »


Câu 46:

Axit H3PO4 và HNO3 cùng có phản ứng với nhóm các chất nào dưới đây ?

A. MgO, KOH, CuSO4, NH3;

B. CuCl2, KOH, Na2CO3, NH3;

C. NaCl, KOH, Na2CO3, NH3;

D. KOH, Na2CO3, NH3, Na2S.

Xem lời giải »


Câu 47:

HCl không tác dụng với cặp chất nào sau đây?

A. Mg, Al;

B. MnO2, KMnO4;

C. NaOH, AgNO3;

D. NaNO3, Cu.

Xem lời giải »


Câu 48:

Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn khi cho:

a) Ba(HCO3)2 tác dụng với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4

b) Na2CO3 lần lượt tác dụng với các dụng dịch BaCl2, FeCl3, AlCl3, HNO3

c) Dung dịch NaHCO3 vơi từng dung dịch H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.

Xem lời giải »


Câu 49:

Ba3(PO4)2 kết tủa màu trắng hay vàng?

Xem lời giải »


Câu 50:

Tại sao KHCO3 không phản ứng với BaCl2?

Xem lời giải »


Câu 51:

BaCl2 có tác dụng với HCl không?

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 có lời giải hay khác: