52 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2024 có đáp án (Phần 11)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 52 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa học có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Hóa học.
52 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2024 có đáp án (Phần 11)
Câu 1:
Để điều chế một tấn gang chứa 84% Fe, cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng hematite? Biết hàm lượng Fe2O3 trong quặng chiếm 65% và hiệu suất quá trình đạt 86%.
Câu 2:
Để thu được 500 gam dung dịch KOH 25% cần lấy m1 gam dung dịch KOH 35% pha với m2 gam dung dịch KOH 15%. Tìm m1, m2?
Câu 3:
Khi cho 2,46 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 2,688 lít duy nhất NO2 (đktc). % khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp lần lượt là?
Câu 5:
Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách:
Câu 6:
Để dung dịch axit sunfuric trong không khí một thời gian, nêu hiện tượng và viết phương trình?
Câu 7:
Khi hoà tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong dung dịch 1,00 M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là:
Câu 9:
Giải thích các hiện tượng ăn mòn kim loại như:
1. Đinh sắt trong không khí khô không bị ăn mòn.
2. Đinh sắt trong nước có hòa tan khí oxi ăn mòn chậm.
3. Đinh sắt trong dung dịch muối ăn NaCl bị ăn mòn nhanh.
4. Đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn.
Câu 11:
Độ tan của CuSO4 ở 85°C và 12°C lần lượt là 87,7 gam và 35,5 gam. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 80°C → 12°C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch?
Câu 12:
Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl nữa để dung dịch bão hòa?
Câu 14:
Đốt 11,2 gam Fe trong không khí, thu được m1 gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong 800 ml HCl 0,55M thu được dung dịch B (chỉ chứa muối) và 0,448 lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư và B thu được m2 gam kết tủa khan. Tính m1 và m2.
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là:
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 50,4 gam sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được
d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 (ở đktc) bằng thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Câu 17:
Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40 gam Br2. CTPT của 2 anken và phần trăm thể tích tương ứng là:
Câu 18:
Đốt cháy 14,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) trong oxi dư, dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng P2O5, sau đó dẫn qua bình (2) đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình (1) tăng 10,8 gam, bình (2) xuất hiện 60 gam kết tủa. Khi hóa hơi 14,8 gam X thu được thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện. Lập CTPT của X?
Câu 19:
Đốt cháy 2,8 lít khí hiđro trong không khí.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích và khối lượng của khí oxi cần dùng
c) Tính khối lượng nước thu được (Thể tích thu được ở đktc).
Câu 20:
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc). Thể tích khí SO2 thu được là bao nhiêu?
Câu 21:
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc). Thể tích khí SO2 thu được là bao nhiêu?
Câu 22:
Đốt cháy bột Al trong bình khí clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là?
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là
Câu 24:
Đốt cháy toàn hoàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước
a) Tìm phân tử khối của D
b) Xác định công thức phân tử của D
Câu 25:
Đốt cháy toàn hoàn 0,1 mol chất hữu cơ D, sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Viết công thức cấu tạo các chất thoả mãn tính chất trên của D.
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl acrylat, axit axetic, metyl axetat (trong đó số mol vinyl acrylat bằng tổng số mol axit axetic và metyl axetat) cần vừa đủ V lít O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và 30,6 gam nước. Dẫn Y qua dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2 đến phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este đơn chức X thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam nước. Cho 4,4 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thì tạo ra 4,8 gam muối. Chất X là?
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 350 ml. Các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là:
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam etylamin, thu được H2O, N2 và x mol CO2. Giá trị của x là:
Câu 33:
Đốt hoàn toàn 2,24 lít khí H2 (đktc) trong không khí, tính khối lượng nước thu được?
Câu 34:
Đốt cháy hết 4,1 gam chất A thu được 2,65 gam Na2CO3; 1,68 lít CO2 (đktc) và l,35g H2O. Biết trong A chỉ có một nguyên tử Na. Tìm công thức phân tử của chất A:
Câu 35:
Để đốt cháy hoàn toàn 4,212 gam kim loại R có hóa trị III cần vừa đủ 2,7216 lít Cl2 (đktc). Kim loại R là:
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C3H8 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước. Tính m và V.
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g muối sunfat của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thu được dung dịch X nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X là 41,72%. Khi làm lạnh X thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn.
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:
A. C2H7O.
Câu 39:
Đốt cháy hết 48 gam lưu huỳnh (S) trong oxi (O2) thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit (SO2).
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra
b, Tính khối lượng oxi đã phản ứng.
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam một este X cần vừa đủ 7,28 lít O2 (đktc). CTPT của X là:
Câu 41:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của Y là:
Câu 42:
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm 1 ankan X và 1 anken Y thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
Câu 43:
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 44:
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam một hợp chất hữu cơ X, thu được hỗn hợp sản phẩm khí và hơi gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 18,6 gam. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
Câu 45:
Đốt cháy a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo thành 28,4 gam điphotphopentaoxit P2O5. Tính a
Câu 46:
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
Câu 47:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A chứa CO và H2 cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí oxi và sản phẩm tạo thành chứa 3,36 lít khí cacbonic. Các khí ở đktc.
a) Lập các phương trình hóa học
b) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
c) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Câu 48:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và C4H9OH cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, thu được CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có V lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V là?
Câu 49:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2 và 12,6 gam H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:
Câu 50:
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO2 so với nước là 44: 27. Công thức phân tử của amin đó là?
Câu 51:
Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan(A) thu được 11 gam C02 và 5,4 gam nước. Khi clo hóa (A) theo (tỉ lệ mol 1:1) tạo thành chất dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT và viết CTCT đúng của A.
Câu 52:
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định CTPT của X.