69 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2024 có đáp án (Phần 6)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 69 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa học có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Hóa học.
69 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2024 có đáp án (Phần 6)
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20;
B. 32;
C. 36;
D. 24.
Câu 2:
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 69,23%;
B. 34,60%;
C. 38,46%;
D. 51,92%.
Câu 3:
Cho một bản nhôm có khối lượng 70 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9 gam. Khối lượng đồng bám vào bản nhôm là?
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,21;
B. 0,25;
C. 0,28;
D. 0,15.
Câu 5:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3.
(b) Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(c) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2.
(d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4.
(e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH.
(f) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO2.
(g) Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng.
(h) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
A. 5;
B. 6;
C. 7;
D. 4.
Câu 6:
Cho từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3. Hiện tượng xảy ra?
A. lập tức có khí thoát ra;
B. không có hiện tượng gì;
C. đầu tiên không có hiện tượng gì sau đó mới có khí bay ra;
D. có kết tủa trắng xuất hiện.
Câu 7:
Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
B. 6;
C. 8;
D. 2.
Câu 8:
Một hợp chất có phân tử khối 62 đvC. Trong phân tử nguyên tử oxi chiếm 25,8 phần trăm theo khối lượng còn lại là nguyên tố natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất.
Câu 9:
Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử phi kim X là 46, trong nguyên tử kim loại Y là 34 và trong nguyên tử khí hiếm Z là 120. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X, Y, Z?
Câu 11:
Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì thuộc bảng tuần hoàn, có tổng điện tích dương là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây:
A. X chu kì 3, nhóm IIA, Y chu kì 2, nhóm IIIA;
B. X chu kì 3, nhóm IIA, Y chu kì 3, nhóm IIIA;
C. X chu kì 2, nhóm IIIA, Y chu kì 3, nhóm IIIA;
D. Tất cả đều sai.
Câu 12:
1 đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166.10-23 gam. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là:
A. 10,79. 10-23 g;
B. 9,296. 10-23 g;
C.4,482. 10-23 g;
D. 2,656. 10-23 g.
Câu 13:
Nguyên tố A có tổng số hạt là 34 hạt. Tìm số hạt mỗi loại trong A, A là nguyên tố nào?
Câu 14:
Cho sơ đồ phản ứng:
FexOy + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
Với x ≠ y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là:
A. 1 và 2;
B. 2 và 3;
C. 2 và 4;
D. 3 và 4.
Câu 15:
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng: FeCl2 + Cl2 → FeCl3
Câu 16:
Hòa tan 4,8 gam Mg vào dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48;
B. 3,36;
C. 33,6;
Câu 17:
Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là
A. 4;
B. 3;
C. 6;
Câu 18:
Cân bằng các phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử:
a) Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
b) CnH2n + O2 → CO2 + H2O
c) KClO3 → KCl + O2
d) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
e) Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O
Câu 19:
Cho một kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí H2. Xác định kim loại R?
Câu 20:
Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng:
A. 232 đvC;
B. 271 đvC;
C. 331 đvC;
D. 180 đvC.
Câu 21:
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15,76 gam;
B. 19,70 gam;
C. 9,85 gam;
D. 7,88 gam.
Câu 22:
Phân tử một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O.
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Câu 23:
Bằng các phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong lọ mất nhãn riêng biệt: Na2O, CaCO3, CaO, P2O5?
Câu 25:
Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 26:
Cho hỗn hợp M gồm axit no, đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z được điều chế từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp M thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X thì Y chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol Y trong 9,6 gam hỗn hợp là:
A. 0,075;
B. 0,08;
C. 0,09;
D. 0,06.
Câu 27:
Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 47 lần.
a) Tính phân tử khối của chất A
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
c) Chất A là đơn chất hay hợp chất? Vì sao? Viết CTHH của chất A?
Câu 28:
Cân bằng phản ứng hoá học:
CH3CH2OH + KMnO4 + H2SO4 → CH3COOH + MnSO4 + H2O + K2SO4
Câu 29:
Cho 200ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol các ion Na+, Cl-, H+ trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,2; 0,2; 0,2;
B. 0,1; 0,2; 0,1;
C. 0,2; 0,4; 0,2;
D. 0,1; 0,4; 0,1.
Câu 30:
Nung 1kg đá vôi chứa 80% CaCO³ thu được 112 dm³ (đkct). Tính hiệu suất phân hủy đá vôi?
Câu 31:
Khí metan có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Phân tử khối của metan bằng bao nhiêu?
A. 12 đvC;
B. 14 đvC;
C. 16 đvC;
D. 52 đvC.
Câu 32:
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là:
A. Natri, magie;
B. Liti, beri;
C. Liti, natri;
D. Kali, bari.
Câu 33:
Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là:
A. Biến đổi về hình dạng;
B. Có sinh ra chất mới;
C. Chỉ biến đổi về trạng thái;
D. Khối lượng thay đổi.
Câu 34:
Hoà tan 6,5 gam kẽm vào 7,2 gam axit clohidric (HCl) thì thu được 13 gam kẽm clorua (ZnCl2) và m gam khí hiđro.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng trên?
b) Lập phương trình hoá học?
c) Tính khối lượng khí hiđro thu được?
Câu 35:
Một bình đựng 400 gam dung dịch nước muối có chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình đó bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối?
Câu 36:
Tính khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối so với khí hidro là; 16, 8, 14, 35,5, 22?
Câu 37:
Khử 39,2 gam một hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp B gồm FeO và Fe. B tan vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M cho ra 4,48 lít khí. Tính khối lượng mỗi chất trong A?
Câu 38:
Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O2?
A. Phản ứng thu nhiệt;
B. Phản ứng toả nhiệt;
C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích;
D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.
Câu 39:
Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X?
A. 78,90;
B. 79,20;
C. 79,92;
D. 80,5.
Câu 40:
Trong các phản ứng sau:
(1) dung dịch Na2CO3 + H2SO4
(2) dung dịch K2CO3 + FeCl3
(3) dung dịch Na2CO3 + CaCl2
(4) dung dịch NaHCO3 + Ba(OH)2
(5) dung dịch (NH4)2SO4 + Ca(OH)2
(6) dung dịch Na2S + AlCl3
Số phản ứng có tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra
A. 1;
B. 4;
C. 2;
D. 3.
Câu 41:
Câu 42:
Dung dịch X có chứa: 0,1 mol Na2CO3; 0,1 mol K2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Thêm từ từ V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 250 ml;
B. 300 ml;
C. 350 ml;
D. 400 ml.
Câu 43:
Trộn V1 ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M và NaOH 0,04M với V2 ml dung dịch H2SO4 0,02M thu được dung dịch có pH bằng 12. Liên hệ giữa V1 và V2 là
A. 11V1 = 3V2;
B. 5V1 = 3V2;
C. V1 = V2;
D. 11V1 = 5V2.
Câu 44:
Hợp chất X có dạng A2B5, tổng số hạt proton trong phân tử là 70. Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 14. Xác định số proton của A và B.
Câu 45:
Cho kim loại M tạo ra hợp chất \[MS{O_4}\]. Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M:
A. Magie;
B. Đồng;
C. Sắt;
D. Bạc.
Câu 46:
Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là:
A. electron;
B. proton;
C. notron;
D. electron và proton.
Câu 47:
Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hidro clorua là HCl. CTHH đúng của sắt(III) clorua là gì?
A. FeCl2;
B. FeCl;
C. FeCl3;
D. Fe2Cl.
Câu 48:
D. Cu(NO3)2, KCI, HCl.
Câu 49:
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên;
B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử;
C. Phân tử khối là 96 đvC;
D. Tất cả đáp án.
Câu 50:
Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen.
Câu 51:
Trong hợp chất của lưu huỳnh, hàm lượng lưu huỳnh chiếm 50%. Hợp chất đó có công thức là:
A. SO3;
B. H2SO4;
C. CuS;
D. SO2.
Câu 52:
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là:
A. 39,8%;
B. 77,31%;
C. 29,87%;
D. 49,87%.
Câu 53:
Trộn 50ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150ml dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B. Nồng độ mol của muối BaCl2 trong dung dịch B là
A. 0,05M;
B. 0,01M;
C. 0,17M;
D. 0,08M.
Câu 54:
Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là:
A. 30,01%;
B. 43,90%;
C. 40,02%;
D. 35,01%.
Câu 55:
Để phân biệt 3 mẫu hợp kim riêng biệt Mg – Al; Mg – K; Mg – Ag cần dùng tối thiểu mấy hoá chất?
Câu 56:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Câu 57:
Cho 16,0 gam sắt (III) oxit vào 150 gam dung dịch axit sunfuric 2,94%. Tìm khối lượng muối thu được sau phản ứng hoàn toàn.
Câu 58:
Một hỗn hợp gồm CO và CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18,2. Thành phần % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là:
A. 45,0%;
B. 47,5%;
C. 52,5%;
D. 55,0%.
Câu 59:
Câu 60:
Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần các hạt cấu tạo nên nguyên tử X.
Câu 61:
Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 31,22;
B. 34,10;
C. 33,70;
D. 34,32.
Câu 62:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 1,37 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 1,16 gam gồm hai khí N2O và N2. Cô cạn dung dịch Y được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m + 2,4) gam chất rắn. Mặt khác, để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,705 lít dung dịch KOH 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 16,875%;
B. 15,00%;
C. 17,49%;
D. 14,79%.
Câu 63:
Hoà tan vừa đủ oxit của kim loại M có công thức MO vào V ml dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% (D = 1,86 gam/ml) được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69 %.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính giá trị của V.
Câu 64:
Cho 16,4 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc có thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc và dung dịch X.
a) Viết các PTHH xảy ra. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng
c) Tính nồng độ % của muối thu được trong dung dịch X.
Câu 65:
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
A. 20%;
B. 30%;
C. 40%;
D. 50%.
Câu 66:
Có những bazơ: Cu(OH)2, KOH, Fe(OH)3, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Zn(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:
a) Tác dụng được với dung dịch HCl?
b) Bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
c) Tác dụng được với dung dịch FeCl3?
d) Đổi màu quỳ tím thành xanh?
e) Tác dụng được với khí CO2?
Câu 67:
A là một nguyên tố hoá học có nhiều hoá trị. Cho X là một hợp chất giữa A với O, trong đó A có hoá trị II. Y là hợp chất giữa A với H. Tỉ số giữa thành phần phần trăm về khối lượng của A trong hợp chất Y và trong hợp chất X là 1,75. Biết rằng tổng hoá trị của A trong X và trong Y bằng 6. Nguyên tố A là:
A. C;
B. Al;
C. N;
Câu 68:
Có một hỗn hợp rắn gồm: Cát, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ và hóa chất coi như đủ).
Câu 69: