130 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2024 có đáp án (Phần 4)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 130 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa học có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Hóa học.

130 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2024 có đáp án (Phần 4)

Câu 1:

Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?

A. 23.
B. 39.
C. 40.
D. 24.

Xem lời giải »


Câu 2:

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau: 

a, Cu(NO3)2                     

b, H2SO4 loãng                     

c, H2SO4 đặc, nguội                           

d, ZnSO4

Xem lời giải »


Câu 3:

Hoà tan 1,15 gam Na vào nước dư

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem lời giải »


Câu 4:

b) Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích H2 (đktc).

Xem lời giải »


Câu 5:

c) Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro trên qua ống nghiệm chứa CuO đun nóng. Tính khối lượng Cu thu được?

Xem lời giải »


Câu 6:

Hỗn hợp 3 kim loại Al , Fe, Cu. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bằng H2SO4 đặc nóng vừa đủ thì thoát ra 15,68 lít SO2 (đktc) và nhận được dung dịch X. Chia đôi X, nửa đem cô cạn nhận được 45,1g muối khan, còn 1 nửa thêm NaOH dư rồi lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi cân nặng 12g. Tìm a và khối lượng mỗi kim loại.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho 4,6g một kim loại nhóm IA vào nước thành dung dịch X. Để trung hòa vừa đủ dung dịch X cần 100ml dung dịch HCl 2M.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra

Xem lời giải »


Câu 8:

b) Xác định tên kim loại.

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,479 lít khí H2 (đkc). Xác định 2 kim loại.

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được dung dịch X và thoát ra 6,72 lít khí H2 (ở đktc)

(a) Xác định kim loại đã dùng

Xem lời giải »


Câu 11:

(b) Tính m và khối lượng muối có trong dung dịch X.

Xem lời giải »


Câu 12:

Tổng số hạt cơ bản trong hợp chất RX2 là 96 hạt. Trong hạt nhân của R và X đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số hạt mang điện trong nguyên tử R nhiều gấp 2 lần số hạt mang điện trong nguyên tử X. Xác định công thức hóa học của hợp chất RX2.

Xem lời giải »


Câu 13:

Từ một dung dịch có pH = 6 muốn tạo thành dung dịch có pH < 6 thì phải cho vào dung dịch đó:

A. Một ít muối ăn;
B. Một ít nước;
C. Một ít bazơ;
D. Một ít axit

Xem lời giải »


Câu 14:

Cho phương trình hoá học sau SO3 + H2O → H2SO4. Chất tham gia là

A. SO3, H2SO4;
B. H2SO4;
C. H2O, H2SO4;
D. SO3, H2O.

Xem lời giải »


Câu 15:

Cách nào sau đây có thể tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn với cát?

A. Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước rồi dùng phương pháp lọc ta sẽ thu được muối ăn;
B. Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước rồi dùng phương pháp cô cạn sẽ thu được muối ăn;
C. Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước rồi dùng phương pháp chiết sẽ thu được muối ăn;
D. Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước, lọc để thu lấy cát, cô cạn nước lọc sẽ thu được muối ăn.

Xem lời giải »


Câu 16:

Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (ở đktc).

a) Xác định M

Xem lời giải »


Câu 17:

b) Tính Vdd HCl 0,2M cần để hòa tan hết kim loại này.

Xem lời giải »


Câu 18:

Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí CO2, N2, NH3, SO2?

Xem lời giải »


Câu 19:

Dung dịch Cu(NO3)2 có màu gì?

A. Tím;
B. Vàng nhạt;
C. Xanh lam;
D. Đỏ nâu.

Xem lời giải »


Câu 20:

Phân lớp electron ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 5, hiệu số electron của chúng bằng 3. Viết cấu hình electron, xác định số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố A, B.

Xem lời giải »


Câu 21:

Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375 M. Tính độ pH dung dịch thu được.

Xem lời giải »


Câu 22:

Một nguyên tử R có tổng số hạt 95, trong đó số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện. Tìm số p, n, e và số khối của R?

Xem lời giải »


Câu 23:

Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.

Xem lời giải »


Câu 24:

Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3; a mol OH và b mol Na+. Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:

A. 1,68 gam;
B. 3,36 gam;
C. 2,52 gam;
D. 5,04 gam.

Xem lời giải »


Câu 25:

Axit tương ứng của oxit axit SO2 là:

A. H2SO3;
B. H2SO4;
C. HSO3;
D. SO3.2H2O.

Xem lời giải »


Câu 26:

Cu có tác dụng được với NaOH không? Vì sao? 

Xem lời giải »


Câu 27:

Để đốt cháy hoàn toàn a gam chất X cần 10,24 gam khí oxi thu được CO2 và H2O. Dẫn hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 15,96 gam. Xác định a.

Xem lời giải »


Câu 28:

Cho 40 ml dung dịch H2SO4 0,375 M và 160 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,16 M và KOH 0,04 M thu đc dung dịch X. Tính pH của dung dịch X (Coi H2SO4 phân li hoàn toàn 2 nấc).

Xem lời giải »


Câu 29:

Dẫn 10 lít hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 (đktc ) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Cô cạn hỗn hợp sản phẩm thu được 42,5 gam muối. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. Biết H% = 100%

Xem lời giải »


Câu 30:

Tính hóa trị của nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2?

Xem lời giải »


Câu 31:

Tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là chất tinh khiết?

A. Không tan trong nước;
B. Có vị ngọt, mặn, chua…;
C. Không màu, không mùi, không vị;
D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hóa rắn ở nhiệt độ không đổi.

Xem lời giải »


Câu 32:

Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần thể tích dung dịch HCl 0,5M là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 33:

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 34:

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn: Ba(NO3)2 + Na2SO4→?

Xem lời giải »


Câu 35:

Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 và NaHCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol của Na2CO3 trong dung dịch là?

Xem lời giải »


Câu 36:

Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R.

Xem lời giải »


Câu 37:

Nguyên tố X có Z = 18. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X, cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Có thế có hợp chất của X trong đó X ở dạng ion được không?

Xem lời giải »


Câu 38:

Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l thu được 500 ml dung dịch có pH = 2. Giá trị của x là:

A. 0,5;
B. 0,025;
C. 0,1;
D. 0,05.

Xem lời giải »


Câu 39:

A là hỗn hợp bột gồm 2 oxit của 2 kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965 gam A nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,955 gam kết tủa. Cho X vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ), không tháy khí thoát ra, thu được dug dịch chỉ chứa một chất tan có nồng độ 11,243% và còn lại 0,96g một chất rắn không phản ứng. Xác định các chất trong A?

Xem lời giải »


Câu 40:

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

A. Nhóm IIA, chu kì 3;
B. Nhóm IIA, chu kì 2;
C. Nhóm IIIA, chu kì 2;
D. Nhóm IIIA, chu kì 3;

Xem lời giải »


Câu 41:

Hoá trị của nguyên tố trong CH4?

Xem lời giải »


Câu 42:

Nhận biết các dung dịch NH4Cl, KCl, Na2SO4, NaNO3?

Xem lời giải »


Câu 43:

Xác định số oxi hoá của các nguyên tử trong CH3COOH?

Xem lời giải »


Câu 44:

Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm duy nhất) thoát ra là?

Xem lời giải »


Câu 45:

Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc). Xác định %Al trong hỗn hợp.

A. 35,5%;
B. 32,53%;
C. 67,17%;
D. 56,15%.

Xem lời giải »


Câu 46:

Hoà tan Fe vào dung dịch HCl dư, nêu hiện tượng và phương trình hoá học.

Xem lời giải »


Câu 47:

Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố trong: FeO; Fe2O3

Xem lời giải »


Câu 48:

Bằng phương pháp hoá học nhận biết dung dịch: NaCl, Na2SO4, NaOH, HCl chứa trong các lọ mất nhãn.

Xem lời giải »


Câu 49:

Để xác định nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ta dựa vào cơ sở nào?

Xem lời giải »


Câu 50:

Một nguyên tử có tổng số hạt là 62 và số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p, e, n và khối lượng nguyên tử?

Xem lời giải »


Câu 51:

Cho các muối NH4Cl, K2SO4, Ba(NO3)2, CH3COONa, Na2CO3, KHSO3, Na2HPO4, CuSO4, NaCl, Al2(SO4)3, (CH3COO)2Pb, (NH4)2CO3. Muối nào trong số các muối trên bị thuỷ phân khi hoà tan vào nước.Viết phương trình minh hoạ.

Xem lời giải »


Câu 52:

Hòa tan 20,8 gam BaCl2 vào nước được 0,5 lít dung dịch. Nồng độ của ion Cl- trong dung dịch?

Xem lời giải »


Câu 53:

Viết PTHH minh họa cho các tính chất sau:
a) oxit bazơ + nước → bazơ (kiềm)
b) oxit axit + bazơ → muối + nước
c) oxit bazơ + axit → muối + nước
d) kim loại + axit → muối + H2

Xem lời giải »


Câu 54:

Viết 1 PTHH minh họa cho mỗi tính chất hoá học của kim loại?

Xem lời giải »


Câu 55:

Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, SO2, N2O3, CaO, Fe2O3. Oxit nào là oxit axit, oxit bazơ ? (Gọi tên).

Xem lời giải »


Câu 56:

Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?

A. Ba, Mg;
B. Fe, Al;
C. Al, Ag;
D. Cả 5 kim loại.

Xem lời giải »


Câu 57:

Sục từ từ V lít khí NH3 (đktc) vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 đến khi được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa, để hòa tan lượng kết tủa này cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 3M.

a) Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 58:

b) Tính nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 và tính V.

Xem lời giải »


Câu 59:

Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Na vào dung dịch MgCl2?

Xem lời giải »


Câu 60:

Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4)

- Hiện tượng:……….

- Nhận xét:………….

- Phương trình hoá học:………….

Xem lời giải »


Câu 61:

Khi làm bánh người ta thường cho thêm bột nở (NaHCO3) vào để bánh phồng to và xốp hơn. Tại sao? (Giải thích bằng PTHH)

Xem lời giải »


Câu 62:

Công thức cấu tạo H2S?

Xem lời giải »


Câu 63:

Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Xem lời giải »


Câu 64:

Cho 12,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

a) Viết các phương trình hóa học

Xem lời giải »


Câu 65:

b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng

Xem lời giải »


Câu 66:

c) Tính thành phần % của các kim loại trong 12,1 gam hỗn hợp ban đầu.

Xem lời giải »


Câu 67:

Chỉ dùng một dung dịch hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch sau: KCl, K3PO4, KNO3, K2S.

A. Dung dịch BaCl2;
B. Dung dịch H2SO4;
C. Dung dịch AgNO3;
D. Quỳ tím.

Xem lời giải »


Câu 68:

Nhận biết các dung dịch không nhãn sau: KCl, NH4NO3, KNO3, K3PO4?

Xem lời giải »


Câu 69:

Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với điện cực bằng Ag, hiệu điện thế ở hai cực 10V, điện trở bình 2,5 Ω, thời gian điện phân là 16 phút 5 giây (Biết A = 108, n = 1, F = 96500). Lượng Ag bám vào catot?

Xem lời giải »


Câu 70:

Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R = 2 ôm. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10V. Cho biết đối với bạc A = 108 và n = 1.

a) Tính cường độ dòng điện chạy qua bình.

Xem lời giải »


Câu 71:

b) Xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ.

Xem lời giải »


Câu 72:

Phân đạm urê có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:

a) Khối lượng mol phân tử của urê.

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm urê.

Xem lời giải »


Câu 73:

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm urê.

Xem lời giải »


Câu 74:

c) Trong 2 mol phân tử urê có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Xem lời giải »


Câu 75:

Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam một hợp chất hữu cơ A. Phản ứng kết thúc người ta thu được 17,92 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam H2O

1. Tính khối lượng khí O2 đã tham gia phản ứng?

Xem lời giải »


Câu 76:

2. Hợp chất A chứa những nguyên tố hóa học nào?

Xem lời giải »


Câu 77:

3. Xác định công thức hóa học của A, biết tỉ khối hơi của A so với khí O2 bằng 1,4375 lần?

Xem lời giải »


Câu 78:

4. Tính số phân tử có trong 18,4 gam A?

Xem lời giải »


Câu 79:

Cho 10 gam CaCO3, MgCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M, cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra là:

A. 15,68 lít;
B. 1,68 lít;
C. 2,24 lít;
D. 2,88 lít.

Xem lời giải »


Câu 80:

Vì sao có những electron chuyển động gần hạt nhân, có những electron chuyển động xa hạt nhân?

Xem lời giải »


Câu 81:

Cân bằng phản ứng hóa học sau:

CH3 − C ≡ CH + KMnO4 + H2O → CH3COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH

Tổng các hệ số cân bằng của phương trình là:

A. 27;
B. 28;
C. 29;
D. 30.

Xem lời giải »


Câu 82:

Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là:

A. 18,1 gam;
B. 15 gam;
C. 8,4 gam;
D. 20 gam.

Xem lời giải »


Câu 83:

Cho 150 ml dung dịch Ca(OH)2 2M tác dụng với CO2 thu được muối trung hoà và nước.

a) Tính khối lượng muối?

Xem lời giải »


Câu 84:

b) Tính thể tích khí CO2 (đktc)?

Xem lời giải »


Câu 85:

Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Tìm nguyên tố R?

A. N;
B. P;
C. Cl;
D. As.

Xem lời giải »


Câu 86:

Hiện tượng nào xảy ra khi trộn dung dịch NH4Cl với dung dịch NaAlO2 và đun nhẹ?

A. Ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó tan;
B. Có khí mùi khai bay ra;
C. Không có hiện tượng gì xảy ra;
D. Vừa có kết tủa keo trắng không tan, vừa có khí mùi khai bay ra.

Xem lời giải »


Câu 87:

Biết nhóm (SO4) có hóa trị II, trong công thức hoá học Fe2(SO4)3 hóa trị của sắt là?

Xem lời giải »


Câu 88:

Trong các hợp chất sau: KF, BaCl2, CH4, H2S các chất nào là hợp chất ion?

A. KF;
B. KF và BaCl2;
C. CH4, H2S;
D. H2S.

Xem lời giải »


Câu 89:

Cân bằng bằng cách thăng bằng electron:

 Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O

Xem lời giải »


Câu 90:

Cân bằng bằng cách thăng bằng electron:

 Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Xem lời giải »


Câu 91:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan 43,8 gam X vào nước thu được 2,24l H2 đktc và dung dịch Y trong đó có 41,04 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 đktc vào dung dịch Y thu được m g kết tủa. Tìm m?

Xem lời giải »


Câu 92:

Tính số mol của 8 gam Fe2(SO4)3?

Xem lời giải »


Câu 93:

Dẫn luồng khí CO dư đi qua 16 gam CuO nung đỏ, sau phản ứng thu được 14,4 gam hỗn hợp chất rắn. Tính khối lượng Cu và thể tích khí CO2 (đktc) thu được và hiệu suất phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 94:

Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit?

A. 8HNO3 + 6KI → 6KNO3 + 3I2 + 2NO + 4H2O.
B. 4HNO3 + Fe(OH)2 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
C. HNO3 + NH3 →NH4NO3
D. 10HNO3 + 3FeO → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

Xem lời giải »


Câu 95:

Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.

A. 0,95;
B. 0,86;
C. 0,76;
D. 0,9.

Xem lời giải »


Câu 96:

Cho V lít dung dịch X có pH = 4. Muốn tạo dung dịch có pH = 5 thì phải thêm lượng nước với thể tích là:

A. 10V;
B. 9V;
C. 3V;
D. 1V.

Xem lời giải »


Câu 97:

HNO3 tác dụng được với tập hợp tất cả các chất nào trong các dãy sau:

A. BaO, CO2;
B. NaNO3, CuO;
C. Na2O, Na2SO4;
D. Cu, MgO.

Xem lời giải »


Câu 98:

Xét phản ứng: R + HNO3 →  R(NO3)n + NO + H2O

Hệ số cân bằng của HNO3 là:

A. n;
B. 4n;
C. 3n;
D. 3.

Xem lời giải »


Câu 99:

Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 19,2. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là

Xem lời giải »


Câu 100:

Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromanilin). Giá trị của m là

A. 5,46;
B. 4,65;
C. 6,45;
D. 5,64.

Xem lời giải »


Câu 101:

Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch gồm có NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 0,896;
B. 1,792 hoặc 7,168;
C. 1,792;
D. 0,896 hoặc 3,584.

Xem lời giải »


Câu 102:

Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau:

(a) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10;

Xem lời giải »


Câu 103:

(b) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 16;

Xem lời giải »


Câu 104:

(c) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 28.

Xem lời giải »


Câu 105:

Vật liệu là gì? Vật liệu được phân thành những loại nào?

Xem lời giải »


Câu 106:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đkc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi thêm vào dung dịch còn lại một lượng H2SO4 dư lại được thêm 23,3 gam kết tủa. Tính V.

Xem lời giải »


Câu 107:

Tương tác giữa electron và một hạt nhân cô lập là:

A. Lực hút;
B. Có thể là lực hút hoặc lực đẩy;
C. Lực đẩy;
D. Bằng không.

Xem lời giải »


Câu 108:

Cho lượng N2 dư tác dụng với 14,4 lít H2 thu được 3,36 lít NH3. Tính hiệu suất của phản ứng? (Các khí đo ở cùng điều kiện).

Xem lời giải »


Câu 109:

Oxit nào sau đây tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat?

A. BaO;
B. Fe2O3;
C. Al2O3;
D. CuO.

Xem lời giải »


Câu 110:

Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, và Cu(NO3)2 là:

A. NaAlO2;
B. Na2CO3;
C. NaCl;
D. NaOH.

Xem lời giải »


Câu 111:

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau:

a)  NaOH + Al(OH)3

Xem lời giải »


Câu 112:

b) Al2(SO4)3 + NaOH

Xem lời giải »


Câu 113:

c) NaOH + Zn(OH)2

Xem lời giải »


Câu 114:

d) FeS + HCl

Xem lời giải »


Câu 115:

e) CuSO4 + H2S

Xem lời giải »


Câu 116:

f) NaOH + NaHCO3

Xem lời giải »


Câu 117:

g) NaHCO3 + HCl

Xem lời giải »


Câu 118:

h) Ca(HCO3)2 + HCl

Xem lời giải »


Câu 119:

Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và X2 có tổng số hạt là 116, trong A số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Mặt khác số khối của ion M+ nhỏ hơn số khối của ion X2 là 12. Tổng số hạt trong ion M+ ít hơn trong ion X2 là 17. Vậy A là

A. Rb2S;
B. Li2S;
C. Na2S;
D. K2S.

Xem lời giải »


Câu 120:

Trong tự nhiên, bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của bạc là 107,96. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 107Ag là:

A. 48%;
B. 52%;
C. 60%;
D. 40%.

Xem lời giải »


Câu 121:

Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn khi cho dung dịch NH3 tác dụng với các dung dịch MgCl2, Al2(SO4)3, Fe(NO3)3?

Xem lời giải »


Câu 122:

Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl có pH = 2 vào 100ml dd H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 1,2?

Xem lời giải »


Câu 123:

Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.

Xem lời giải »


Câu 124:

Tìm hóa trị của lưu huỳnh trong các trường hợp sau:

a) SO2

b) SO3

c) H2S

Xem lời giải »


Câu 125:

Nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học: KCl, K2CO3, MgSO4, Mg(NO3)2?

Xem lời giải »


Câu 126:

Magie trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị là X, Y. Đồng vị X có nguyên tử khối là 24. Đồng vị Y hơn X một nơtron. Biết số nguyên tử của hai đồng vị có tỉ lệ X/Y = 3/2. Nguyên tử khối trung bình của Mg là:

A. 24,8;

B. 25,0;

C. 24,4;
D. 24,0.

Xem lời giải »


Câu 127:

Nêu hiện tượng và viết phương trình

a) Hòa tan sắt (II) clorua vào nước rồi thêm axit sunfuric loãng, dư, sau đó thêm dung dịch kali penmanganat.

Xem lời giải »


Câu 128:

b) Hòa tan oxit sắt từ trong axit sunfuric đặc, nóng, dư thu được khí X có mùi hắc và dung dịch Y. Sục khí X vào dung dịch brom hoặc dung dịch kali penmanganat.

Xem lời giải »


Câu 129:

Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R?

Xem lời giải »


Câu 130:

Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
(a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5.

(b) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2.

(c) Có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5e.

(d) Tổng số electron trên phân lớp p là 8.

(e) Tổng số electron trên phân lớp s là 6.

Xem lời giải »


Câu 131:

Một cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R3+?

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 có lời giải hay khác: