b) Tính thể tích dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) đã dùng, biết người ta đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.


Câu hỏi:

b) Tính thể tích dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) đã dùng, biết người ta đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.

Trả lời:

b) nHClpu=2nH2=2.0,15=0,3(mol)

nHCl thực = nHCl pư + nHCl dư = 0,3+0,3.10100 = 0,33 (mol)

mddHCl=0,33.36,520=60,225(g)

VddHCl=60,2251,1=54,75(ml)

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Một loại khí hóa lỏng chứa trong các bình gas có thành phần về khối lượng là: 0,3% etan; 96,8% propan và 2,9% butan. Thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 10 gam khí đó (đktc) là

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 3,36 lít khí SO2 vào 150 gam dung dịch NaOH 20% sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính C% các chất trong dung dịch X.

Xem lời giải »


Câu 3:

Dẫn 8,96 lít khí SO2 vào 200 gam dung dịch NaOH 18%. Tính nồng độ % các chất sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 4:

Viết công thức cấu tạo của phân tử PCl5?

Xem lời giải »


Câu 5:

Hòa tan 4,56 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào 45,44 gam H2O. Sau đó cho từ từ dung dịch HCl 3,56% vào dung dịch trên thấy thoát ra 1,1 gam khí. Dung dịch thu đuợc cho tác dụng với nước vôi trong thu được 1,5 gam kết tủa. (Giả sử khả năng phản ứng của Na2CO3, K2CO3 là như nhau).

a) Tính khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 6:

b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch ban đầu.

Xem lời giải »


Câu 7:

c) Từ dung dịch ban đầu muốn thu được dung dịch mới có nồng độ phần trăm mỗi muối đều là 8,69% thì phải hòa tan bao nhiêu gam mỗi muối nói trên.

Xem lời giải »


Câu 8:

Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:

Xem lời giải »