b) Xác định tên kim loại.
Câu hỏi:
b) Xác định tên kim loại.
Trả lời:
b, nHCl = 2. 0,1 = 0,2 mol
ROH + HCl → RCl + H2O
0,2 …... 0,2
2R + 2H2O → 2ROH + H2
0,2……………0,2
→nR = 0,2 mol
→ R là Na
Vậy kim loại là Na.
Câu hỏi:
b) Xác định tên kim loại.
Trả lời:
b, nHCl = 2. 0,1 = 0,2 mol
ROH + HCl → RCl + H2O
0,2 …... 0,2
2R + 2H2O → 2ROH + H2
0,2……………0,2
→nR = 0,2 mol
→ R là Na
Vậy kim loại là Na.
Câu 1:
Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?
Câu 2:
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau:
a, Cu(NO3)2
b, H2SO4 loãng
c, H2SO4 đặc, nguội
d, ZnSO4
Câu 5:
Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,479 lít khí H2 (đkc). Xác định 2 kim loại.
Câu 6:
Cho 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được dung dịch X và thoát ra 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
(a) Xác định kim loại đã dùng
Câu 8:
Tổng số hạt cơ bản trong hợp chất RX2 là 96 hạt. Trong hạt nhân của R và X đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số hạt mang điện trong nguyên tử R nhiều gấp 2 lần số hạt mang điện trong nguyên tử X. Xác định công thức hóa học của hợp chất RX2.