Cân bằng các phản ứng oxi hoá – khử dưới đây theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò các chất tham gia và các quá trình oxi hoá, quá trình khử: b) FeS2 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(S


Câu hỏi:

Cân bằng các phản ứng oxi hoá – khử dưới đây theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò các chất tham gia và các quá trình oxi hoá, quá trình khử:

b) FeS2 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Trả lời:

b) Fe+2S21+ H2S+6O4 đac nóngFe2+3S+6O43+ S+4O2+ H2O

FeS2 là chất khử, H2SO4 là chất oxi hoá

Fe+2S21Fe+3+2S+6+15e: quá trình oxi hoá

S+6+2eS+4: quá trình khử

2×15×Fe+2S21Fe+3+2S+6+15eS+6+2eS+4

2FeS2 + 14H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Viết công thức cấu tạo và công thức eletron của CH3OH?

Xem lời giải »


Câu 2:

Viết công thức electron của: SO2, H2SO4, H2CO3, HNO3, H3PO4.

Xem lời giải »


Câu 3:

Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: C2H6, SO3, H2CO3, HNO3

Xem lời giải »


Câu 4:

CaCO3 có tác dụng với NaOH không?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cân bằng phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử, oxi hóa, quá trình oxi hóa, quá trình khử)

1. KClO3 → KCl + O2

Xem lời giải »


Câu 6:

Cân bằng phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử, oxi hóa, quá trình oxi hóa, quá trình khử)

2. Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Xem lời giải »


Câu 7:

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng electron:

1) NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O

Xem lời giải »


Câu 8:

Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng electron:

2) Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO3 + H2O

Xem lời giải »