Cân bằng các phương trình hoá học sau: a) FeS + O¬2 → Fe2O3 + SO2 b) Al2(SO4)3 + Ca(OH)2 → Al(OH)3 + CaSO4


Câu hỏi:

Cân bằng các phương trình hoá học sau:

a) FeS + O­2 → Fe2O3 + SO2

b) Al2(SO4)3 + Ca(OH)2 → Al(OH)3 + CaSO4

Trả lời:

a)4FeS+7O2t°2Fe2O3+4SO2

Cách cân bằng: Theo phương pháp thăng bằng electron:FeS0+O02t°Fe+32O3+S+4O2

Ta có:

4×7×FeS0Fe+3+S+4  +7eO02+4e2O2

Phương trình được cân bằng:4FeS+7O2t°2Fe2O3+4SO2

b) Al2(SO4)3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3CaSO4

Cách cân bằng: nhẩm đại số.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

AgNO3 + Na2SO4 ra hiện tượng gì?

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,1M biết KNH31,8.105

Xem lời giải »


Câu 3:

Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: O2, NH3, C2H4.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nêu một số biện pháp sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.

Xem lời giải »


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam một kim loại A thuộc nhóm IA vào nước thì thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại đó.

Xem lời giải »


Câu 6:

Ngâm một dây đồng vào dung dịch bạc nitrat, hiện tượng quan sát được là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Để điều chế 5 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH3. Biết sự hao hụt của NH3 trong quá trình sản xuất là 3,8%.

Xem lời giải »


Câu 8:

Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là

Xem lời giải »