Cân bằng phương trình hoá học: Fe + HCl + Fe3O4 → FeCl2 + H2O
Câu hỏi:
Cân bằng phương trình hoá học: Fe + HCl + Fe3O4 → FeCl2 + H2O
Trả lời:
Fe + 8HCl + Fe3O4 → 4FeCl2 + 4H2O
Câu hỏi:
Cân bằng phương trình hoá học: Fe + HCl + Fe3O4 → FeCl2 + H2O
Trả lời:
Fe + 8HCl + Fe3O4 → 4FeCl2 + 4H2O
Câu 1:
Một loại khí hóa lỏng chứa trong các bình gas có thành phần về khối lượng là: 0,3% etan; 96,8% propan và 2,9% butan. Thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 10 gam khí đó (đktc) là
Câu 2:
Cho 3,36 lít khí SO2 vào 150 gam dung dịch NaOH 20% sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính C% các chất trong dung dịch X.
Câu 3:
Dẫn 8,96 lít khí SO2 vào 200 gam dung dịch NaOH 18%. Tính nồng độ % các chất sau phản ứng.
Câu 5:
Có 6 ống nghiệm đánh số thứ tự từ 1 đến 6 chứa các dung dịch NaOH, (NH4)2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2, CaCl2. Hãy cho biết ống mang số nào đựng chất nào? Biết
a) dd (2) tạo kết tủa trắng với dd (1), (3), (4).
b) dd (5) tạo kết tủa trắng với dd (1), (3), (4).
c) dd (2) không tạo kết tủa với dd (5).
d) dd (1) không tạo kết tủa với dd (3), (4).
e) dd (6) không phản ứng với dd (5).
f) dd (5) được trung hòa bởi HCl.
g) dd (3) tạo kết tủa với HCl và tan khi bị đun nóng.
Câu 6:
Nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học: NaOH, Ca(NO3)2, H2SO4, K2SO4.
Câu 8:
Cho 1,89g Zn(NO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu để không còn kết tủa là?