Chỉ dùng một dung dịch hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch sau: KCl, K3PO4, KNO3, K2S. A. Dung dịch BaCl2; B. Dung dịch H2SO4; C. Dung dịch AgNO3; D. Quỳ tím.
Câu hỏi:
Chỉ dùng một dung dịch hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch sau: KCl, K3PO4, KNO3, K2S.
A. Dung dịch BaCl2;
B. Dung dịch H2SO4;
C. Dung dịch AgNO3;
D. Quỳ tím.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Trích mẫu thử.
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử:
- Xuất hiện kết tủa trắng: KCl
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓ trắng)
- Xuất hiện kết tủa vàng: K3PO4
K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 (↓ vàng) + 3KNO3
- Xuất hiện kết tủa đen: K2S
K2S + 2AgNO3 → Ag2S (↓ đen) + 2KNO3
- Không có hiện tượng gì: KNO3
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?
Xem lời giải »
Câu 2:
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau:
a, Cu(NO3)2
b, H2SO4 loãng
c, H2SO4 đặc, nguội
d, ZnSO4
Xem lời giải »
Câu 3:
Hoà tan 1,15 gam Na vào nước dư
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Xem lời giải »
Câu 4:
b) Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích H2 (đktc).
Xem lời giải »
Câu 5:
Nhận biết các dung dịch không nhãn sau: KCl, NH4NO3, KNO3, K3PO4?
Xem lời giải »
Câu 6:
Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với điện cực bằng Ag, hiệu điện thế ở hai cực 10V, điện trở bình 2,5 Ω, thời gian điện phân là 16 phút 5 giây (Biết A = 108, n = 1, F = 96500). Lượng Ag bám vào catot?
Xem lời giải »
Câu 7:
Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R = 2 ôm. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10V. Cho biết đối với bạc A = 108 và n = 1.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua bình.
Xem lời giải »