Chỉ dùng phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn từng các chất sau: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. Viết phương trình phản ứng nếu có.
Câu hỏi:
Chỉ dùng phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn từng các chất sau: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. Viết phương trình phản ứng nếu có.
Trả lời:
Lấy mẫu các dung dịch rồi tiến hành đun nóng:
- Xuất hiện kết tủa trắng, có bọt khí → Mg(HCO3)2 hoặc Ba(HCO3)2 (Nhóm I)
- Xuất hiện bọt khí là KHCO3
- Không xảy ra hiện tượng gì là NaHSO4 hoặc Na2CO3 (Nhóm II)
Dùng KHCO3 nhận biết các chất trong nhóm II:
- Xuất hiện bọt khí là NaHSO4
2KHCO3 + 2NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O
- Không có hiện tượng gì là Na2CO3
Dùng NaHSO4 nhận biết các chất trong nhóm I:
- Xuất hiện kết tủa trắng và bọt khí là Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O
- Xuất hiện bọt khí là Mg(HCO3)2
Mg(HCO3)2 + 2NaHSO4 → MgSO4 + Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 2:
Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,1M biết
Xem lời giải »
Câu 3:
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: O2, NH3, C2H4.
Xem lời giải »
Câu 4:
Nêu một số biện pháp sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho biết độ tan của chất tan A trong nước ở 10 oC là 15 g còn ở 90 oC là 50 g. Hỏi khi làm lạnh 600 g dung dịch bão hòa A ở 90 oC xuống 10 oC thì có bao nhiêu g chất rắn A tách ra?
Xem lời giải »
Câu 6:
Hiện tượng khi cho vài giọt axit H2SO4 đặc vào cốc nghiệm chứa 1 ít đường glucozơ (C6H12O6) là:
Xem lời giải »
Câu 7:
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam một Oligopeptit X trong môi trường axit loãng, thu được 8,9 gam alanin và 15 gam glyxin. Peptit X thuộc loại:
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho các phản ứng:
(1) Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
(2) 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2
(3) Fe(NO3)2 + HCl → FeCl3 + NO + H2O
(4) FeS + H2SO4 (đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O
Có bao nhiêu phản ứng viết đúng?
Xem lời giải »