Cho 16,4 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch HCl


Câu hỏi:

Cho 16,4 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc có thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc và dung dịch X.

a) Viết các PTHH xảy ra. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b)Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng

c) Tính nồng độ % của muối thu được trong dung dịch X.

Trả lời:

a) PTHH:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2

\[\begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)\\{n_{MgC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1(mol)\\{m_{MgC{O_3}}} = 0,1.84 = 8,4(g)\\{m_{MgO}} = 16,4 - 8,4 = 8(g)\end{array}\]

b)

\[\begin{array}{l}{n_{MgO}} = \frac{8}{{40}} = 0,2(mol)\\{n_{HCl}} = 2{n_{MgO}} + 2{n_{C{O_2}}} = 2.0,2 + 2.0,1 = 0,6(mol)\\{m_{HCl}} = 0,6.36,5 = 21,9(g)\\C{\% _{HCl}} = \frac{{21,9}}{{100}}.100\% = 10,95\% \end{array}\]

c) \[{m_{{\rm{dd}}X}} = {m_{hh}} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} - {m_{C{O_2}}} = 16,4 + 200 - 4,4 = 212(g)\]

\[\begin{array}{l}{n_{MgC{l_2}}} = {n_{MgO}} + {n_{C{O_2}}} = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\\{m_{MgC{l_2}}} = 0,3.95 = 28,5(g)\\C{\% _{MgC{l_2}}} = \frac{{28,5}}{{212}}.100\% = 13,44\% \end{array}\]

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho một bản nhôm có khối lượng 70 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9 gam. Khối lượng đồng bám vào bản nhôm là?

Xem lời giải »


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 6:

Có những bazơ: Cu(OH)2, KOH, Fe(OH)3, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Zn(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:

a) Tác dụng được với dung dịch HCl?

b) Bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

c) Tác dụng được với dung dịch FeCl3?

d) Đổi màu quỳ tím thành xanh?

e) Tác dụng được với khí CO2?

Xem lời giải »


Câu 7:

A là một nguyên tố hoá học có nhiều hoá trị. Cho X là một hợp chất giữa A với O, trong đó A có hoá trị II. Y là hợp chất giữa A với H. Tỉ số giữa thành phần phần trăm về khối lượng của A trong hợp chất Y và trong hợp chất X là 1,75. Biết rằng tổng hoá trị của A trong X và trong Y bằng 6. Nguyên tố A là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Có một hỗn hợp rắn gồm: Cát, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ và hóa chất coi như đủ).

Xem lời giải »