Cho 16,8 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ vào 600 ml NaOH 2M thu được dung dịch A. a. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A b. Lấy dung dịch A tác dụng một lượng dư BaCl2.Tính k
Câu hỏi:
Cho 16,8 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ vào 600 ml NaOH 2M thu được dung dịch A.
a. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A
b. Lấy dung dịch A tác dụng một lượng dư BaCl2.Tính khối lượng kết tủa thu được
Trả lời:
Lời giải
Theo đề bài ta có \[\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = \frac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75(mol)\\{n_{NaOH}} = 0,6.2 = 1,2(mol)\end{array} \right.\]
Ta xét tỉ lệ :
\[T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{1,2}}{{0,75}} = 1,6 < 2\]
Ta có : 1 < T < 2 => Dung dịch A gồm 2 muối là Na2CO3 và NaHCO3
a) Gọi x ,y lần lượt là số mol của CO2 tham gia vào 2 phương trình:
Ta có PTHH :
(1) \[\begin{array}{*{20}{l}}{C{O_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}N{a_2}C{O_3} + {\rm{ }}{H_2}O}\\{x............2x...................x}\end{array}\]
(2) \[\begin{array}{*{20}{l}}{C{O_2} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}NaHC{O_3}}\\{y............y...................y}\end{array}\]
Ta có hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,75\\2x + y = 1,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,45\\y = 0,3\end{array} \right.\]
\[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}(1)}} = x = 0,45(mol)\\{n_{NaHC{O_3}}} = {n_{C{O_2}(2)}} = y = 0,3(mol)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,45.106 = 47,7(g)}\\{{m_{NaHC{O_3}}} = 0,3.84 = 25,2(g)}\end{array}} \right.\end{array}\]
=> mA = 47,7 + 25,2 = 72,9 (g)
b) Ta có :
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
0,45mol....................0,45mol
=> mkết tủa = \[{m_{BaC{O_3}}}\] = 0,45.197 = 88,65 (g).