Cho 23,2 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 100 gam dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). a. Tính thành phần% về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính nồng độ % của


Câu hỏi:

Cho 23,2 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 100 gam dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí hiđro (đktc).

a. Tính thành phần% về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

b. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.

Trả lời:

Lời giải

a.\[{n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\]

Chỉ có Fe tác dụng với dung dịch HCl

\[\begin{array}{*{20}{l}}{Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2} + {\rm{ }}{H_2}}\\{0,3 \ldots ..0,6 \ldots \ldots ....0,3 \ldots \ldots 0,3\left( {mol} \right)}\end{array}\]

mFe = 0,3.56 = 16,8 (g)

\[\% {m_{Fe}} = \frac{{16,8}}{{23,2}}.100\% = 72,41\% \]

%mCu = 100% - 72,41% = 27,58%.

b. \[{m_{FeC{l_2}}} = 0,3.127 = 38,1(g)\]

mdd sau = 16,8 + 100 – 0,3.2 = 116,2 (g)

\[C{\% _{FeC{l_2}}} = \frac{{38,1}}{{116,2}}.100\% = 32,79\% \]

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các chất sau:

a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.

b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2.

c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?

Xem lời giải »


Câu 3:

Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).

Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc).

Kim loại M là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Chia 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và R (R là kim loại có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lít H2 (đktc)

- Phần 2: Phản ứng với HNO3 thu được 1,972 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

Xác định kim loại R.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 23,2 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hết với 5,6 lít khí oxi ở đktc. Tính % về khối lượng của mỗi oxit tạo thành.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho 24 gam canxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng.

a) Tìm thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc)

b) Tìm khối lượng của H2SO4

c) Tìm khối lượng của CaSO4 tạo thành sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho 24 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng là?

Xem lời giải »


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn 2,51 gam hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thu được 0,672 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp kim loại ban đầu.

Xem lời giải »