Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. a. Tính nồng độ mol của các ion trong Y? b. Tính pH của dung dịch Y, xác định môi trường của dung dịch Y?


Câu hỏi:

Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y.

a. Tính nồng độ mol của các ion trong Y?

b. Tính pH của dung dịch Y, xác định môi trường của dung dịch Y?

c. Tính thể tích dung dịch HCl 10% cần để trung hoà dung dịch Y biết D = 1,25 g/ml?

Trả lời:

Lời giải:

a. nKOH = 0,4.0,1 = 0,04 (mol)

\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1.0,1 = 0,01(mol)\]

\[\begin{array}{l}2KOH{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}{K_2}S{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O\\0,04...........0,01\\0,02...........0,01..........0,01\\0,02............0...............0,01\end{array}\]

Vdd = 0,4 + 0,1 = 0,5 (l)

\[\begin{array}{l} \to {C_{{M_{KOHdu}}}} = \frac{{0,02}}{{0,5}} = 0,04M\\ \to {C_{{M_{{K_2}S{O_4}}}}} = \frac{{0,01}}{{0,5}} = 0,02M\end{array}\]

b. \[pH = 14 + \log \left[ {O{H^ - }} \right] = 14 + \log \left[ {0,04} \right] = 12,6\]

Vậy môi trường của dung dịch Y là bazơ.

c. Phương trình: HCl + KOH → KCl + H2O

→nHCl = nKOH dư = 0,02 (mol)

→mHCl = 0,02.36,5 = 0,73 (g)

\[\begin{array}{l} \to {m_{{\rm{dd}}HCl}} = \frac{{0,73.100}}{{10}} = 7,3(g)\\ \to {V_{{\rm{dd}}HCl}} = \frac{{7,3}}{{1,25}} = 5,84(ml)\end{array}\]

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các chất sau:

a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.

b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2.

c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?

Xem lời giải »


Câu 3:

Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).

Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc).

Kim loại M là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Chia 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và R (R là kim loại có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lít H2 (đktc)

- Phần 2: Phản ứng với HNO3 thu được 1,972 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

Xác định kim loại R.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% vào 10 gam dung dịch H3PO4 39,2%. Tính khối lượng muối thu được?

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho 5,9 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho 5,04 lít (đktc) hỗn hợp A gồm các chất mạch hở: C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Đun nóng lượng hỗn hợp A ở trên trong bình kín với một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn B, thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Mặt khác, B làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch Br2 1M. Nếu cho 7,56 lít (đktc) hỗn hợp A đi qua bình đựng dung dịch Br2 thì phản ứng vừa đủ với m gam Br2. Tính giá trị của m.

Xem lời giải »