Cho các muối NH4Cl, K2SO4, Ba(NO3)2, CH3COONa, Na2CO3, KHSO3, Na2HPO4, CuSO4, NaCl, Al2(SO4)3, (CH3COO)2Pb, (NH4)2CO3. Muối nào trong số các muối trên bị thuỷ phân khi hoà tan vào nước.Viết p


Câu hỏi:

Cho các muối NH4Cl, K2SO4, Ba(NO3)2, CH3COONa, Na2CO3, KHSO3, Na2HPO4, CuSO4, NaCl, Al2(SO4)3, (CH3COO)2Pb, (NH4)2CO3. Muối nào trong số các muối trên bị thuỷ phân khi hoà tan vào nước.Viết phương trình minh hoạ.

Trả lời:

Chỉ có 3 muối không bị thủy phân khi hòa vào nước: K2SO4, Ba(NO3)2; NaCl đều được tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh.

1) NH4Cl + H2O → HCl + NH4OH
2) CH3COONa + H2O → CH3COOH + NaOH
3) Na2CO3 + H2O → NaHCO3 + NaOH
4) KHSO3 + H2O → KOH + H2SO3 
5) Na2HPO4 + H2O → NaOH + NaH2PO4
6) CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + H2SO4

7) Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2SO4
8) (CH3COO)2Pb + 2H2O → 2CH3COOH + Pb(OH)2
9) (NH4)2CO3 + 2H2O → 2NH4OH + H2CO3

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau: 

a, Cu(NO3)2                     

b, H2SO4 loãng                     

c, H2SO4 đặc, nguội                           

d, ZnSO4

Xem lời giải »


Câu 3:

Hoà tan 1,15 gam Na vào nước dư

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem lời giải »


Câu 4:

b) Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích H2 (đktc).

Xem lời giải »


Câu 5:

Hòa tan 20,8 gam BaCl2 vào nước được 0,5 lít dung dịch. Nồng độ của ion Cl- trong dung dịch?

Xem lời giải »


Câu 6:

Viết PTHH minh họa cho các tính chất sau:
a) oxit bazơ + nước → bazơ (kiềm)
b) oxit axit + bazơ → muối + nước
c) oxit bazơ + axit → muối + nước
d) kim loại + axit → muối + H2

Xem lời giải »


Câu 7:

Viết 1 PTHH minh họa cho mỗi tính chất hoá học của kim loại?

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, SO2, N2O3, CaO, Fe2O3. Oxit nào là oxit axit, oxit bazơ ? (Gọi tên).

Xem lời giải »