Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe


Câu hỏi:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3.

(b) Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7 vào dung dịch chứa a mol NaOH. 

(c) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4  vào dung dịch chứa a mol BaCl2

(d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4

(e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH.

(f) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO2.

(g) Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng.

(h) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3.

Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là:

A. 5;

B. 6;

C. 7;

D. 4.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 chất tan là: (c); (d); (e); (f); (h).

(a) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

→ Dung dịch sau phản ứng chứa Fe(NO3)2.

(b) K2Cr2O7 + 2NaOH → K2CrO4 + Na2CrO4 + H2O

→ Dung dịch sau phản ứng chứa K2CrO4; Na2CrO4; K2Cr2O7.

(c) NaHSO4 + BaCl → BaSO4↓ + NaCl + HCl

→ Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl; HCl.

(d) 2KOH + 2NaH2PO4 → K2HPO4 + Na2HPO4 + 2H2O

→ Dung dịch sau phản ứng chứa K2HPO4; Na2HPO4.

(e) 2CO2 + 3KOH → K2CO3 + KHCO3 + H2O

→ Dung dịch sau phản ứng chứa K2CO3; KHCO3.

(f) KAlO2 + HCl + H2O → KCl + Al(OH)

→ Dung dịch sau phản ứng chứa KCl; KAlO2.

(g) Fe(OH)2 + H2SO4 loãng → FeSO4 + 2H2O

→ Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4.

(h) Na2O + H2O → 2NaOH

NaOH + NaHCO3 →Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl

→ Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl; NaOH.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho một bản nhôm có khối lượng 70 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9 gam. Khối lượng đồng bám vào bản nhôm là?

Xem lời giải »


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là?

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3. Hiện tượng xảy ra?

Xem lời giải »


Câu 6:

Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Một hợp chất có phân tử khối 62 đvC. Trong phân tử nguyên tử oxi chiếm 25,8 phần trăm theo khối lượng còn lại là nguyên tố natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử phi kim X là 46, trong nguyên tử kim loại Y là 34 và trong nguyên tử khí hiếm Z là 120. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X, Y, Z?

Xem lời giải »