Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là A. Ô 29, chu kì 4, nhóm IIA. B. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA. C. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB. D. Ô 31, chu kì 4, nhóm IIB.


Câu hỏi:

Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

A. Ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.
B. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.
C. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
D. Ô 31, chu kì 4, nhóm IIB.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Zn ⟶ Zn2+ + 2e

Cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10.

⇒ Cấu hình electron của Zn là [Ar]3d104s2.

⇒ Nguyên tử Zn có 30 electron phân bố trên 4 lớp electron và electron hóa trị bằng 2.

⇒ Nguyên tố Zn nằm ở ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).

a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?

d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion.

Xem lời giải »


Câu 5:

2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.

Xem lời giải »


Câu 6:

Có hỗn hợp khí gồm CO và CO2. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sinh ra 1 gam kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ.

a) Viết các phương trình hóa học.

Xem lời giải »