Cho dòng khi CO đi qua ống sứ chứa CuO đốt nóng, thu được chất rắn X


Câu hỏi:

Cho dòng khi CO đi qua ống sứ chứa CuO đốt nóng, thu được chất rắn X còn lại trong ống sứ và có 8,6 gam khí Y thoát ra khỏi ống sứ. Biết rằng 1 lít khí Y nặng gấp 1,075 lần 1 lít khí oxi, đo ở cùng điều kiện. Cho X phản ứng vừa hết với 80 ml dung dịch HCl (d = 1,225 g/ml) thu được dung dịch có nồng độ 3,375%. Khối lượng của X và nồng độ mol/l của dung dịch HCI đã dùng là?

Trả lời:

Khi VYVO2 và ở cùng điều kiện thì nY =  nO2

Mà  mYmO2=1,075 nên  M¯YMO2=1,075

 M¯Y=1,075.32=34,4(g/mol)
 nY=8,634,4=0,25(mol)

Đặt a, b là số mol CO, CO2 trong Y

 a+b=0,2528a+44b=8,6a=0,15b=0,1

X tác dụng với HCl nên X gồm Cu, CuO

Đặt nCuO dư = x (mol)

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

 nCuCl2=nCuO=x(mol);nHCl=2nCuO=2x(mol)

mddHCl = 80.1,225 = 98 (g)

→ mdd sau = 80x + 98 (g)

 C%=mCuCl2.100mddsau3,375=135x80x+98.100x=0,025
 CMHCl=2x0,08=0,625M
 CuO+COt°Cu+CO2

→ nCuO phản ứng = nCuOnCO2= 0,1 (mol)

→ mX = 0,1.64 + 0,025.80 = 8,4 (g).

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho 24,8 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% (D = 1,1g/ml). Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 4,48 lít khí ở đktc.

a) Tính khối lượng thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hỗn hợp.

b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 20,8 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 2M, thu đc 4,48 lít khí CO2 (đktc).

a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.

Xem lời giải »


Câu 3:

Hòa tan một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HNO3 cho 4,928 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 thoát ra.

a) Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp khí thu được.

b) Tính tỉ khối hỗn hợp khí so với hiđro?

c) Nồng độ của dd HNO3 đã dùng là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M.

a) Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư.

b) Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc. Hãy tính số gam Mg và Zn đã dùng ban đầu.

c) Tính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 2M và Ba(OH)2 1M cần dùng để trung hòa lượng axit dư.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho dung dịch A chứa đồng thời 0,2 mol NaOH và 0,3 mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch B chứa đồng thời 0,25 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3. Khối lượng kết tủa thu được là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Dung dịch X chứa 0,01 mol  Fe3+ , 0,02 mol  NH4+, 0,02 mol  SO42 và x mol NO3

a. Tính x

b. Trộn dung dịch X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Tính m và V?

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 cùng nồng độ a mol/l. Lấy 0,5 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 19,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho 0,5 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết túc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m?

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho m gam Al vào 200 ml dung dịch HCl 1,5M thu được V (l) H2. Tìm V, m?

Xem lời giải »