Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi c


Câu hỏi:

Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Trả lời:

nH2=13,4422,4=0,6(mol)

Gọi số mol của CuO là x, số mol của Fe2O3 là y.

→ 80x + 160y = 40 (*)

PTHH:

CuO+H2t°Cu+H2Ox...........x

Fe2O3+3H2t°2Fe+3H2Oy.............3y 

nH2=x+3y=0,6(mol)(**)

Từ (*) và (**) suy ra: x = 0,3; y = 0,1

 mCuO = 0,3.80 = 24 (g)

 mFe2O3=0,1.160=16(g)

Phần trăn khối lượng của mỗi chất:

%mCuO=2440.100%=60%%mFe2O3=100%60%=40%

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Khoảng cách giữa 2 nguyên tử C - C trong C2H6, C2H4, C2H2 tương ứng (Å) là: 1,54; 1,35; 1,21. Vậy bán kính cộng hóa trị Å của C là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?

Xem lời giải »


Câu 3:

Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là

Xem lời giải »


Câu 4:

Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì :

Xem lời giải »


Câu 5:

Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 15,68 lít khí CO (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem lời giải »


Câu 6:

Khử hoàn toàn 14,4g oxit sắt FexOy bằng CO ở nhiệt độ cao được 11,2 gam sắt. Tìm công thức oxit sắt trên?

Xem lời giải »


Câu 7:

Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao , thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:

Xem lời giải »