Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl nữa để dung dịch bão hòa?


Câu hỏi:

Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl nữa để dung dịch bão hòa?

Trả lời:

Nồng độ khi dung dịch bão hoà: 

 C%=36100+36.100=26,5%

Đặt mNaCl thêm = x (g)

Ta có: 

C%=14+x14+40+x.100=26,5%x=0,42(g)

Vậy cần thêm 0,42 gam NaCl.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Để điều chế một tấn gang chứa 84% Fe, cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng hematite? Biết hàm lượng Fe2O3 trong quặng chiếm 65% và hiệu suất quá trình đạt 86%.

Xem lời giải »


Câu 2:

Để thu được 500 gam dung dịch KOH 25% cần lấy m1 gam dung dịch KOH 35% pha với m2 gam dung dịch KOH 15%. Tìm m1, m2?

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi cho 2,46 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 2,688 lít duy nhất NO2 (đktc). % khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp lần lượt là?

Xem lời giải »


Câu 4:

Điều chế: SO2, CaO, H2SO4, NaOH, Al, Fe (gang-thép)

Xem lời giải »


Câu 5:

Độ dinh dưỡng của phân lân là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Đốt 11,2 gam Fe trong không khí, thu được m1 gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong 800 ml HCl 0,55M thu được dung dịch B (chỉ chứa muối) và 0,448 lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư và B thu được m2 gam kết tủa khan. Tính m1 và m2.

Xem lời giải »


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 50,4 gam sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).

a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng

c. Tính khối lượng sản phẩm thu được

d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 (ở đktc) bằng thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.

Xem lời giải »