Đốt cháy hết 48 gam lưu huỳnh (S) trong oxi (O2) thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit (SO2). a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra b, Tính khối lượng oxi đã phản ứng.


Câu hỏi:

Đốt cháy hết 48 gam lưu huỳnh (S) trong oxi (O2) thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit (SO2).

a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra

b, Tính khối lượng oxi đã phản ứng.

Trả lời:

a. Phương trình: S+O2t°SO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mS+mO2=mSO2

b. Thay vào trên, ta có:

48 + mO2= 96

mO2= 96 – 48 = 48 (g).

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Để điều chế một tấn gang chứa 84% Fe, cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng hematite? Biết hàm lượng Fe2O3 trong quặng chiếm 65% và hiệu suất quá trình đạt 86%.

Xem lời giải »


Câu 2:

Để thu được 500 gam dung dịch KOH 25% cần lấy m1 gam dung dịch KOH 35% pha với m2 gam dung dịch KOH 15%. Tìm m1, m2?

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi cho 2,46 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 2,688 lít duy nhất NO2 (đktc). % khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp lần lượt là?

Xem lời giải »


Câu 4:

Điều chế: SO2, CaO, H2SO4, NaOH, Al, Fe (gang-thép)

Xem lời giải »


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam một este X cần vừa đủ 7,28 lít O2 (đktc). CTPT của X là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của Y là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm 1 ankan X và 1 anken Y thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?

b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?

c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?

Xem lời giải »