FeCl3 + NaOH ----> Fe(OH)3 + NaCl - Trình bày cân bằng phản ứng hoá học.
Câu hỏi:
FeCl3 + NaOH ----> Fe(OH)3 + NaCl
- Trình bày cân bằng phản ứng hoá học.
Trả lời:
Phương trình hoá học cân bằng là:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Câu hỏi:
Trả lời:
Phương trình hoá học cân bằng là:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Câu 1:
Một loại khí hóa lỏng chứa trong các bình gas có thành phần về khối lượng là: 0,3% etan; 96,8% propan và 2,9% butan. Thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 10 gam khí đó (đktc) là
Câu 2:
Cho 3,36 lít khí SO2 vào 150 gam dung dịch NaOH 20% sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính C% các chất trong dung dịch X.
Câu 3:
Dẫn 8,96 lít khí SO2 vào 200 gam dung dịch NaOH 18%. Tính nồng độ % các chất sau phản ứng.
Câu 5:
Anion X2- và cation Y3+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p6. Xác định vị trí của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn và viết phương trình hóa học giải thích sự hình thành liên kết giữa X và Y.
Câu 6:
Câu 7:
Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol, Mg2+ 0,3 mol, Cl- 0,4 mol, y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Câu 8:
Nguyên tử Fe ở có khối lượng riêng là 7,87g/cm3, với giả thiết trong tinh thể nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là