Hòa tan 4,8 gam Mg vào dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2 (ở đktc)
Câu hỏi:
Hòa tan 4,8 gam Mg vào dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
D. 44,8.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
\[{n_{Mg}} = \frac{m}{M} = \frac{{4,8}}{{24}} = 0,2\left( {mol} \right)\]
\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + \;2HCl{\rm{ }} \to \;MgC{l_2} + {\rm{ }}{H_2}\\0,2\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}0,2{\rm{ }}\left( {mol} \right)\end{array}\]
→ \[{V_{{H_2}}} = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48(l\'i t)\]
Vậy giá trị của V là 4,48.
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là:
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho một bản nhôm có khối lượng 70 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9 gam. Khối lượng đồng bám vào bản nhôm là?
Xem lời giải »
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là?
Xem lời giải »
Câu 5:
Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là
Xem lời giải »
Câu 6:
Cân bằng các phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử:
a) Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
b) CnH2n + O2 → CO2 + H2O
c) KClO3 → KCl + O2
d) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
e) Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho một kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí H2. Xác định kim loại R?
Xem lời giải »