Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Al (1) -> Al2 O3
Câu hỏi:
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Trả lời:
(1)
(2) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
(3) Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
(4)
(5)
(6) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
(7) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
(8) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Sb chứa 2 đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Thành phần % khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 là?
Xem lời giải »
Câu 2:
Một loại quặng boxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng boxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).
Xem lời giải »
Câu 3:
Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau (nếu có):
a. CH3COOH và NaOH;
b. H2S và Pb(NO3)2;
c. H2SO4 và BaCl2;
d. NaHCO3 và HCl;
e. NaHCO3 và NaOH;
f. NaCl và KCl;
g. (NH4)2CO3 và HCl;
h. CaCO3 và HCl.
Xem lời giải »
Câu 5:
Hoàn thành dãy chuyển hoá:
Xem lời giải »
Câu 6:
Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion, phân tử, ion thu gọn:
Al(OH)3 + NaOH →?
Xem lời giải »
Câu 8:
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
b) Cho 11,6 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc.
Xem lời giải »