Ion X2- có tổng số hạt p, n, e là 26, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không


Câu hỏi:

Ion X2- có tổng số hạt p, n, e là 26, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Nguyên tử Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Liên kết của X với Y là liên kết cộng hoá trị; 

B. Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIA; 

C. Hợp chất khí của Y với hiđro chứa 5,88% khối lượng hiđro; 

D. Oxit cao nhất của Y chứa 40% khối lượng oxi.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Giả sử trong nguyên tử X: số p = số e = Z và số n = N

X + 2e → X2-

→ Số hạt trong ion X2- là: Số p = Z; Số e = Z + 2; Số n = N

Theo đề bài:

+ Ion X2- có tổng số hạt p, n, e là 26 → Z + Z + 2 + N = 26

+ Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10

→ Z + Z + 2 - N = 10

Giải hệ trên ta được Z = 8 và N = 8 → X là oxi.

Nguyên tử X có số hạt mang điện là 2Z = 16.

Nguyên tử Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16 nên số hạt mang điện của nguyên tử Y là 16 + 16 = 32

Suy ra số hạt proton = số hạt electron của nguyên tử Y bằng 32 : 2 = 16.

Vậy nguyên tố Y là nguyên tố lưu huỳnh.

Phát biểu A. Liên kết của X với Y là liên kết cộng hóa trị là phát biểu đúng.

Phát biểu B. Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIA đúng vì X có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p4. X thuộc chu kì 2 vì có 2 lớp electron, nhóm VIA vì có 6 e ở lớp ngoài cùng.

Phát biểu C. Hợp chất khí của Y với hiđro chứa 5,88% khối lượng hiđro đúng vì công thức hợp chất khí với H của S là H2S.

Ta có %mH = 2.100%34 = 5,88%

Phát biểu D. Oxit cao nhất của Y chứa 40% khối lượng oxi là phát biểu sai vì công thức oxit cao nhất của Y là SO3 có %mO = 60%.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho 24,8 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% (D = 1,1g/ml). Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 4,48 lít khí ở đktc.

a) Tính khối lượng thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hỗn hợp.

b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 20,8 gam hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 2M, thu đc 4,48 lít khí CO2 (đktc).

a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.

Xem lời giải »


Câu 3:

Hòa tan một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HNO3 cho 4,928 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 thoát ra.

a) Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp khí thu được.

b) Tính tỉ khối hỗn hợp khí so với hiđro?

c) Nồng độ của dd HNO3 đã dùng là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M.

a) Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư.

b) Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc. Hãy tính số gam Mg và Zn đã dùng ban đầu.

c) Tính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 2M và Ba(OH)2 1M cần dùng để trung hòa lượng axit dư.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho V lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn được hấp thụ hoàn toàn vào Ca(OH)2 dư kết thúc phản ứng thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 5,6 gam và thu a gam kết tủa. Tìm a, V? 

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho V lít CO(đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là: 

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho V ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 1M , thu được dung dịch chỉ chứa muối hidrophophat. Tính V và khối lượng muối thu được?

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 150 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 50 gam kết tủa. Giá trị V là?

Xem lời giải »