Không dùng thêm hoá chất khác hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng riêng các dung dịch sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.


Câu hỏi:

Không dùng thêm hoá chất khác hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng riêng các dung dịch sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.

Trả lời:

Dung dịch FeCl3 màu vàng nâu. 

Nhỏ FeCl3 vào 5 dd còn lại. KOH có kết tủa đỏ nâu. Pb(NO3)2 có kết tủa trắng. 

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

2FeCl3 + 3Pb(NO3)2 → 3PbCl2 + 2Fe(NO3)2

Nhỏ KOH vào 3 dd còn lại. Al(NO3)3 có kết tủa trắng keo sau đó tan. NH4Cl có khí mùi khai. Còn lại là HCl.

KOH + HCl → KCl + H2O

Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KNO3

NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Khoảng cách giữa 2 nguyên tử C - C trong C2H6, C2H4, C2H2 tương ứng (Å) là: 1,54; 1,35; 1,21. Vậy bán kính cộng hóa trị Å của C là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?

Xem lời giải »


Câu 3:

Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là

Xem lời giải »


Câu 4:

Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì :

Xem lời giải »


Câu 5:

Viết CTCT, dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tố trung tâm dạng hình học của phân tử N2O, XeF4, IF5O, XeF2O2?

Xem lời giải »


Câu 6:

Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây?

Xem lời giải »


Câu 7:

Nhận biết khí cacbon đioxit có trong hơi ta thở ra bằng cách nào?

Xem lời giải »


Câu 8:

Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ có màu gì?

Xem lời giải »