Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 107 đvC. Nguyên tử
Câu hỏi:
Trả lời:
Theo đề bài ta có phương trình:
\[\begin{array}{l}{M_{M{{(OH)}_3}}} = 107\\ \Rightarrow {M_M} + (16 + 1).3 = 107\end{array}\]
→ MM = 56 đvC.
Câu hỏi:
Trả lời:
Theo đề bài ta có phương trình:
\[\begin{array}{l}{M_{M{{(OH)}_3}}} = 107\\ \Rightarrow {M_M} + (16 + 1).3 = 107\end{array}\]
→ MM = 56 đvC.
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Câu 2:
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần các hạt cấu tạo nên nguyên tử X.
Câu 6:
Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Câu 7:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 1,37 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 1,16 gam gồm hai khí N2O và N2. Cô cạn dung dịch Y được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m + 2,4) gam chất rắn. Mặt khác, để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,705 lít dung dịch KOH 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
Câu 8:
Hoà tan vừa đủ oxit của kim loại M có công thức MO vào V ml dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% (D = 1,86 gam/ml) được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69 %.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính giá trị của V.