Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2, 0,65 mol khí N2, 0,45 mol khí H2 a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.


Câu hỏi:

Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2, 0,65 mol khí N2, 0,45 mol khí H2

a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)

b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Trả lời:

nkhí = nSO2+nCO2+nN2+nH2= 0,25 + 0,15 + 0,65 + 0,45 = 1,5 (mol)

→Vkhí = 22,4. 1,5 = 33,6 (lít)

mkhí = mSO2+mCO2+mN2+mH2= 0,25.64 + 0,15.44 + 0,65.28 + 0,45.2 = 41,7 (g).

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Khoảng cách giữa 2 nguyên tử C - C trong C2H6, C2H4, C2H2 tương ứng (Å) là: 1,54; 1,35; 1,21. Vậy bán kính cộng hóa trị Å của C là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?

Xem lời giải »


Câu 3:

Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là

Xem lời giải »


Câu 4:

Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì :

Xem lời giải »


Câu 5:

Một hỗn hợp X gồm NaHCO3, Na2CO3, K2CO3 có khối lượng là 23,3 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau:

– Phần 1: Cho vào dung dịch BaCl2 dư thu được 14,775 gam kết tủa.

– Phần 2: Cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 19,7 gam kết tủa.

a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X

Xem lời giải »


Câu 6:

b) Hòa tan 23,3 gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì tốn hết V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V?

Xem lời giải »


Câu 7:

Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H

Xem lời giải »


Câu 8:

Một nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,99.10-26 kg. Hỏi một mol nguyên tử cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu gam?

Xem lời giải »