Nhận biết các dung dịch NH4Cl, KCl, Na2SO4, NaNO3?


Câu hỏi:

Nhận biết các dung dịch NH4Cl, KCl, Na2SO4, NaNO3?

Trả lời:

- Trích các mẫu thử.

- Dùng dung dịch Ba(OH)2 cho vào các mẫu thử:

+ Mẫu thử nào tạo khí có mùi khai là NH3

PTHH: 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Na2SO4

PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH

+ 2 mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì

- Dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết 2 mẫu thử còn lại

+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là KCl

PTHH: KCl + AgNO3 → AgCl↓ + KNO3

+ Mẫu thử còn lại là NaNO3.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau: 

a, Cu(NO3)2                     

b, H2SO4 loãng                     

c, H2SO4 đặc, nguội                           

d, ZnSO4

Xem lời giải »


Câu 3:

Hoà tan 1,15 gam Na vào nước dư

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem lời giải »


Câu 4:

b) Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích H2 (đktc).

Xem lời giải »


Câu 5:

Xác định số oxi hoá của các nguyên tử trong CH3COOH?

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm duy nhất) thoát ra là?

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc). Xác định %Al trong hỗn hợp.

Xem lời giải »


Câu 8:

Hoà tan Fe vào dung dịch HCl dư, nêu hiện tượng và phương trình hoá học.

Xem lời giải »