Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.


Câu hỏi:

Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.

Trả lời:

nBa(OH)2=0,1.1,5=0,15(mol);nBaSO3=23,3217=0,11(mol)

nBaSO3<nBa(OH)2nên kết tủa chưa cực đại → Có các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư nên muối tạo thành chỉ có BaSO3

PTHH: SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O

nSO2=nBaSO3=0,11(mol)VSO2=0,11.22,4=2,464(l)

- Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hoà tan 1 phần kết tủa

PTHH: SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1)

            0,15….0,15……….0,15               (mol)

Theo (1) thì nBaSO3= 0,15 mol, nhưng theo đề thì nBaSO3= 0,11 mol nên nBaSO3bị hoà tan: 0,15 – 0,11 = 0,04 (mol)

SO2 + H2O + BaSO3 → Ba(HSO3)2 (2)

0,04…………0,04                           (mol)

VSO2=(0,15+0,04).22,4=4,256(l)

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau: 

a, Cu(NO3)2                     

b, H2SO4 loãng                     

c, H2SO4 đặc, nguội                           

d, ZnSO4

Xem lời giải »


Câu 3:

Hoà tan 1,15 gam Na vào nước dư

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem lời giải »


Câu 4:

b) Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích H2 (đktc).

Xem lời giải »


Câu 5:

Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3; a mol OH và b mol Na+. Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Axit tương ứng của oxit axit SO2 là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Cu có tác dụng được với NaOH không? Vì sao? 

Xem lời giải »


Câu 8:

Để đốt cháy hoàn toàn a gam chất X cần 10,24 gam khí oxi thu được CO2 và H2O. Dẫn hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 15,96 gam. Xác định a.

Xem lời giải »