Tính số mol của: a) 142 gam Cl2; b) 41,1 gam H2SO4; c) 9.1023 phân tử Na2CO3; d) 16,8 lít khí CO2 (đktc).
Câu hỏi:
Tính số mol của:
a) 142 gam Cl2;
b) 41,1 gam H2SO4;
c) 9.1023 phân tử Na2CO3;
d) 16,8 lít khí CO2 (đktc).
Trả lời:
a)
b)
c)
d)
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Sb chứa 2 đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Thành phần % khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 là?
Xem lời giải »
Câu 2:
Một loại quặng boxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng boxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).
Xem lời giải »
Câu 3:
Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau (nếu có):
a. CH3COOH và NaOH;
b. H2S và Pb(NO3)2;
c. H2SO4 và BaCl2;
d. NaHCO3 và HCl;
e. NaHCO3 và NaOH;
f. NaCl và KCl;
g. (NH4)2CO3 và HCl;
h. CaCO3 và HCl.
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho 16,8 lít khí SO2 ở đktc. Tính:
a) số mol SO2
b) khối lượng SO2
c) số phân tử SO2
d) số nguyên tử oxi trong hợp chất SO2
Xem lời giải »
Câu 6:
Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X và Y lần lượt là:
Xem lời giải »
Câu 7:
200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hoà tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Xem lời giải »
Câu 8:
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất mạch hở có công thức phân tử: C3H5Cl?
Xem lời giải »