Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau: (a) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10;


Câu hỏi:

Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau:

(a) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10;

Trả lời:

(a) Vì tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10 nên ta có:

p + n + e = 10

Mà p = e nên 2p + n = 10 → n = 10 – 2p (1)

Mặt khác: 1np1,5 (2)

Thay (1) vào (2), có: 1102pp1,5

p102p1,5p3p103,5p103,5p1032,86p3,33

Vậy p = 3 = e, n = 10 – 2. 3 = 4

Nguyên tử X là Liti (kí hiệu: 37Li).

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau: 

a, Cu(NO3)2                     

b, H2SO4 loãng                     

c, H2SO4 đặc, nguội                           

d, ZnSO4

Xem lời giải »


Câu 3:

Hoà tan 1,15 gam Na vào nước dư

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem lời giải »


Câu 4:

b) Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích H2 (đktc).

Xem lời giải »


Câu 5:

(b) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 16;

Xem lời giải »


Câu 6:

(c) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 28.

Xem lời giải »


Câu 7:

Vật liệu là gì? Vật liệu được phân thành những loại nào?

Xem lời giải »


Câu 8:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đkc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi thêm vào dung dịch còn lại một lượng H2SO4 dư lại được thêm 23,3 gam kết tủa. Tính V.

Xem lời giải »