X

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 20 (có đáp án 2024): Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Lịch sử 10.

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 20 (có đáp án 2024): Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Một trong những cơ sở dẫn tới sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là

A. yêu cầu thống nhất lãnh thổ quốc gia.

B. yêu cầu đấu tranh chống ngoại xâm.

C. tham vọng bành trướng lãnh thổ.

D. nhu cầu buôn bán với bên ngoài.

Câu 2. Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?

A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm.

B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi.

C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công.

D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công.

Câu 3. Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện về tinh thần đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

A. Chung vai sát cánh trong đấu tranh chống ngoại xâm.

B. Tiến hành bành trướng mở rộng lãnh thổ đất nước.

C. Xây dựng nền văn hóa mang bản sắc của từng dân tộc.

D. Phát triển nền kinh tế đặc trưng của từng dân tộc.

Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

A. Là nguồn sức mạnh để bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước.

B. Là nền tảng để tiến hành liên minh với các dân tộc láng giềng.

C. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.

D. Là cơ sở để mở rộng giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài.

Câu 5. Một trong những vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là

A. tạo nên sự phong phú về văn hóa giữa các vùng miền đất nước.

B. tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế, văn hóa.

C. thống nhất đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam.

D. tạo điều kiện mở rộng quan hệ với các quốc gia trên thế giới.

Câu 6. Tổ chức nào sau đây có vai trò to lớn trong việc củng cố, mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Hội Văn hóa cứu quốc.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Hội Phản đế đồng minh.

Câu 7. Các nguyên tắc cơ bản trong đường lối về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

A. bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.

B. bình đẳng, chủ quyền, thống nhất trong đa dạng.

C. đoàn kết, tôn trọng, thống nhất trong đa dạng.

D. đoàn kết, dân chủ, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.

Câu 8. Một trong những nội dung của nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

A. các dân tộc tôn trọng và giúp đỡ nhau về mọi mặt.

B. phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử.

C. các dân tộc Việt Nam đều có quyền ngang nhau.

D. các dân tộc cùng nâng cao đời sống vật chất - tinh thần.

Câu 9. Một trong những nội dung của nguyên tắc đoàn kết giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

A. các dân tộc tôn trọng nhau, giúp nhau cùng phát triển về mọi mặt.

B. các dân tộc đều bình đẳng trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

C. các dân tộc phát triển sẽ giúp đỡ cho các dân tộc còn khó khăn.

D. phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử dựng nước và giữ nước.

Câu 10. Một trong những nội dung của nguyên tắc tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

A. các dân tộc vun đắp, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

B. các dân tộc phát triển giúp đỡ các dân tộc còn khó khăn.

C. phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc trong lịch sử.

D. các dân tộc đều bình đẳng trên mọi lĩnh vực đời sống.

Câu 11. Trong chính sách dân tộc về kinh tế, Đảng và Nhà nước Việt Nam có chủ trương nào sau đây?

A. Xây dựng cơ chế quản lí kinh tế thị trường năng động, linh hoạt.

B. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.

C. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế các vùng dân tộc và miền núi.

D. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 12. Một trong những chính sách dân tộc trên lĩnh vực văn hóa - xã hội của Nhà nước Việt Nam là

A. tôn vinh những giá trị văn hóa truyền thống.

B. phổ cập giáo dục cho các dân tộc thiểu số.

C. mở rộng giao lưu văn hóa với bên ngoài.

D. xây dựng nền văn hóa hiện đại, cởi mở.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

A. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các quốc gia, khu vực.

B. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển sản xuất.

C. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế các vùng miền núi.

D. Đào tạo cán bộ và đội ngũ trí thức dân tộc thiểu số.

Câu 14. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước đem lại ý nghĩa nào sau đây đối với việc củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

A. Góp phần nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.

B. Tạo nên sự đa dạng về văn hóa giữa các dân tộc.

C. Góp phần nâng cao đời sống của đồng bào các dân tộc.

D. Thúc đẩy kinh tế quốc gia phát triển nhanh và bền vững.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở dẫn tới sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

A. Nhu cầu thủy lợi và trị thủy, phát triển nông nghiệp.

B. Chính sách xây dựng khối đoàn kết dân tộc của nhà nước.

C. Yêu cầu đấu tranh chống các cuộc xâm lược của ngoại bang.

D. Yêu cầu mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam của nhà nước.

Câu 1:

Một trong những cơ sở dẫn tới sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là

A. yêu cầu thống nhất lãnh thổ quốc gia.
B. yêu cầu đấu tranh chống ngoại xâm.
C. tham vọng bành trướng lãnh thổ.
D. nhu cầu buôn bán với bên ngoài.

Xem lời giải »


Câu 2:

Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?

A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm.
B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi.
C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công.
D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện về tinh thần đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

A. Chung vai sát cánh trong đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Tiến hành bành trướng mở rộng lãnh thổ đất nước.
C. Xây dựng nền văn hóa mang bản sắc của từng dân tộc.
D. Phát triển nền kinh tế đặc trưng của từng dân tộc.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

A. Là nguồn sức mạnh để bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước.
B. Là nền tảng để tiến hành liên minh với các dân tộc láng giềng.
C. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
D. Là cơ sở để mở rộng giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một trong những vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là

A. tạo nên sự phong phú về văn hóa giữa các vùng miền đất nước.

B. tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế, văn hóa.

C. thống nhất đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam.

D. tạo điều kiện mở rộng quan hệ với các quốc gia trên thế giới.

Xem lời giải »


Câu 6:

Tổ chức nào sau đây có vai trò to lớn trong việc củng cố, mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Hội Văn hóa cứu quốc.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Hội Phản đế đồng minh.

Xem lời giải »


Câu 7:

Các nguyên tắc cơ bản trong đường lối về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

A. bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.

B. bình đẳng, chủ quyền, thống nhất trong đa dạng.

C. đoàn kết, tôn trọng, thống nhất trong đa dạng.

D. đoàn kết, dân chủ, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau

Xem lời giải »


Câu 8:

Một trong những nội dung của nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

A. các dân tộc tôn trọng và giúp đỡ nhau về mọi mặt.

B. phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử.

C. các dân tộc Việt Nam đều có quyền ngang nhau.

D. các dân tộc cùng nâng cao đời sống vật chất - tinh thần.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một trong những nội dung của nguyên tắc đoàn kết giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

A. các dân tộc tôn trọng nhau, giúp nhau cùng phát triển về mọi mặt.

B. các dân tộc đều bình đẳng trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

C. các dân tộc phát triển sẽ giúp đỡ cho các dân tộc còn khó khăn.

D. phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử dựng nước và giữ nước.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một trong những nội dung của nguyên tắc tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

A. các dân tộc vun đắp, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

B. các dân tộc phát triển giúp đỡ các dân tộc còn khó khăn.

C. phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc trong lịch sử.

D. các dân tộc đều bình đẳng trên mọi lĩnh vực đời sống.

Xem lời giải »


Câu 11:

Trong chính sách dân tộc về kinh tế, Đảng và Nhà nước Việt Nam có chủ trương nào sau đây?

A. Xây dựng cơ chế quản lí kinh tế thị trường năng động, linh hoạt.

B. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.
C. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế các vùng dân tộc và miền núi.
D. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Xem lời giải »


Câu 12:

Một trong những chính sách dân tộc trên lĩnh vực văn hóa - xã hội của Nhà nước Việt Nam là

A. tôn vinh những giá trị văn hóa truyền thống.

B. phổ cập giáo dục cho các dân tộc thiểu số.

C. mở rộng giao lưu văn hóa với bên ngoài.

D. xây dựng nền văn hóa hiện đại, cởi mở.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nội dung nào sau đây không phải là chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?

A. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các quốc gia, khu vực.

B. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển sản xuất.

C. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế các vùng miền núi.
D. Đào tạo cán bộ và đội ngũ trí thức dân tộc thiểu số.

Xem lời giải »


Câu 14:

Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước đem lại ý nghĩa nào sau đây đối với việc củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

A. Góp phần nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.
B. Tạo nên sự đa dạng về văn hóa giữa các dân tộc.

C. Góp phần nâng cao đời sống của đồng bào các dân tộc.

D. Thúc đẩy kinh tế quốc gia phát triển nhanh và bền vững.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở dẫn tới sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?

A. Nhu cầu thủy lợi và trị thủy, phát triển nông nghiệp.
B. Chính sách xây dựng khối đoàn kết dân tộc của nhà nước.
C. Yêu cầu đấu tranh chống các cuộc xâm lược của ngoại bang.
D. Yêu cầu mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam của nhà nước.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án sách Chân trời sáng tạo hay khác: