Giải các phương trình (3x + 2)(2x – 5) = 0


Giải các phương trình:

Giải sách bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 10 trang 16 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:

a) (3x + 2)(2x – 5) = 0;

b) 13x+235x43=0;

c) y2 – 7y + 2(y – 7) = 0;

d) 4x2 – 1 = (2x – 1)(3x + 7).

Lời giải:

a) (3x + 2)(2x – 5) = 0

3x + 2 = 0 hoặc 2x ‒ 5 = 0

x=23 hoặc x=52

Vậy phương trình có hai nghiệm là x=23x=52

b) 13x+235x43=0

13x+2=0 hoặc 35x43=0

Trường hợp 1: 13x+2=0

                          13x=2

                           x = ‒6.

Trường hợp 2: 35x43=0

                          35x=43

                           x=209.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = –6 và x=209.

c) y2 – 7y + 2(y – 7) = 0

y(y ‒ 7) + 2(y ‒ 7) = 0

(y – 7)(y + 2) = 0

y ‒ 7 = 0 hoặc y + 2 = 0

y = 7 hoặc y = –2.

Vậy phương trình có hai nghiệm là y = 7 và y = –2.

d) 4x2 – 1 = (2x – 1)(3x + 7)

(2x)2 – 12 = (2x – 1)(3x + 7)

(2x + 1)(2x – 1) – (2x – 1)(3x + 7) = 0

(2x ‒ 1)(2x + 1 ‒ 3x ‒ 7) = 0

(2x – 1)(– x – 6) = 0

2x ‒ 1 = 0 hoặc ‒ x ‒ 6 = 0

x=12 hoặc x = –6.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x=12 và x = –6.

Lời giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 1 hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: