Giải các hệ phương trình trang 16 sách bài tập Toán 9 Tập 1


Giải các hệ phương trình:

Giải sách bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 12 trang 16 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình:

a) 3x+2y=42xy=5;

b) 5x+2y=26x+3y=5;

c) 32x2y=54x+y=7;

d) 4x+3y=934x12y=298.

Lời giải:

a) 3x+2y=4     12xy=5        2

Nhân hai vế của phương trình (2) với 2, ta được: 3x+2y=44x2y=10

Cộng từng vế hai phương trình của hệ, ta được:

7x = 14, suy ra x = 2.

Thay x = 2 vào phương trình (2), ta được:

2.2 – y = 5, hay 4 – y = 5, do đó y = –1.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (2; ‒1).

b) 5x+2y=26         3x+3y=5            4

Nhân hai vế của phương trình (4) với 5, ta được: 5x+2y=265x+15y=25

Cộng từng vế hai phương trình của hệ, ta được:

17y = –51, suy ra y = –3.

Thay y = –3 vào phương trình (4), ta được:

–x + 3.(–3) = –5, hay –x – 9 = –5, do đó x = –4.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (‒4; ‒3).

c) 32x2y=5   54x+y=7       6

Nhân hai vế của phương trình (6) với 2, ta được: 32x2y=58x+2y=14.

Cộng từng vế hai phương trình của hệ, ta được:

 192x=19, suy ra x = 2.

Thay x = 2 vào phương trình (6), ta được:

4.2 + y = 7, hay 8 + y = 7, do đó y = –1.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (2; ‒1).

d) 4x+3y=9       734x12y=298    8

Nhân hai vế của phương trình (8) với 6, ta được: 4x+3y=9       792x3y=874     8

Cộng từng vế hai phương trình của hệ, ta được:

172x=514, suy ra x=32.

Thay x=32 vào phương trình (7), ta được:

 432+3y=9, hay 6 + 3y = –9, do đó y = –5.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất 32;5.

Lời giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 1 hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: