Giải các hệ phương trình trang 17 sách bài tập Toán 9 Tập 1
Giải các hệ phương trình:
Giải sách bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 13 trang 17 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình:
a) {x+y√3=0x√3+2y=2;
b) {√3x+y=3+3√22x−√2y=2√3−6.
Lời giải:
a) {x+y√3=0x√3+2y=2
{x=−y√3−3y+2y=2
{x=−y√3y=−2
{x=2√3y=−2
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (2√3;−2).
b) {√3x+y=3+3√2 (1)2x−√2y=2√3−6 (2)
Nhân hai vế của phương trình (1) với √2, ta được: {√6x+√2y=3√2+62x−√2y=2√3−6
Cộng từng vế hai phương trình của hệ, ta được:
(√6+2)x=3√2+2√3
Suy ra x=3√2+2√3√6+2=√6(√3+√2)√2(√3+√2)=√3.
Thay x=√3 vào phương trình (1), ta được:
√3⋅√3+y=3+3√2, hay 3+y=3+3√2, do đó y=3√2.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (√3;3√2).
Lời giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 1 hay khác:
Bài 1 trang 15 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Nghiệm của phương trình (x + 5)(2x – 10) = 0 là ...
Bài 2 trang 15 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Điều kiện xác định của phương trình 2x+1x−7+2=3x−2 là ...
Bài 3 trang 15 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Nghiệm của phương trình x+1x−2−1=24(x+3)(x−2) là ...
Bài 10 trang 16 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình: (3x + 2)(2x – 5) = 0; ...
Bài 11 trang 16 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình: 3x+1+5x−2=5x+8(x−2)(x+1);...
Bài 12 trang 16 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình: {3x+2y=42x−y=5; ...