Giải các phương trình sau (x + 2)(x^2 – x + 3) = x^3 + 8 trang 72 sách bài tập Toán 9 Tập 2


Giải các phương trình sau:

Giải sách bài tập Toán 9 Bài tập ôn tập cuối năm - Kết nối tri thức

Bài 1 trang 72 sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) (x + 2)(x2 – x + 3) = x3 + 8;

b) 11x=9x+1+2x4;

c) (x2 – 3x)2 – (x – 4)2 = 0.

Lời giải:

a) (x + 2)(x2 – x + 3) = x3 + 8

(x + 2)(x2 – x + 3) = (x + 2)(x2 – 2x + 4)

(x + 2)[(x2 – x + 3) – (x2 – 2x + 4)] = 0

(x + 2)(x – 1) = 0

x + 2 = 0 hoặc x – 1 = 0

x = –2 hoặc x = 1.

Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = –2 và x = 1.

b) 11x=9x+1+2x4 (x ≠ 0, x ≠ –1, x ≠ 4)

11x+1x4xx+1x4=9xx4+2xx+1xx+1x4

11(x + 1)(x – 4) = 9x(x – 4) + 2x(x + 1)

11(x2 – 3x – 4) = 9x2 – 36x + 2x2 + 2x

11x2 – 33x – 44 = 11x2 – 34x

11x2 – 33x – 44 – (11x2 – 34x) = 0

x – 44 = 0

x = 44 (thỏa mãn điều kiện xác định)

Vậy phương trình có nghiệm là x = 44.

c) (x2 – 3x)2 – (x – 4)2 = 0

[x2 – 3x – (x – 4)][x2 – 3x + (x – 4)] = 0

(x2 – 4x + 4)(x2 – 2x – 4) = 0

x2 – 4x + 4 = 0 hoặc x2 – 2x – 4 = 0

● TH1: x2 – 4x + 4 = 0

(x – 2)2 = 0

x – 2 = 0

x = 2

● TH2: x2 – 2x – 4 = 0

Ta có: ∆ = (–2)2 – 4 . 1 . (–4) = 20 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=2+202.1=1+5

x2=2202.1=15

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm là x = 2, x=1+5 và x=15

Lời giải SBT Toán 9 Bài tập ôn tập cuối năm hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: