Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), vẽ AX ⊥ BC và cắt nhau tại điểm D. Cho điểm H trên đoạn thẳng AD


Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), vẽ AX ⊥ BC và cắt nhau tại điểm D. Cho điểm H trên đoạn thẳng AD sao cho DH = DX. Cho BH cắt AC tại E và CH cắt AB tại F.

Giải sách bài tập Toán 9 Bài tập ôn tập cuối năm - Kết nối tri thức

Bài 14 trang 73 sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), vẽ AX ⊥ BC và cắt nhau tại điểm D. Cho điểm H trên đoạn thẳng AD sao cho DH = DX. Cho BH cắt AC tại E và CH cắt AB tại F.

a) Chứng minh rằng H là trực tâm của tam giác ABC.

b) Chứng minh rằng H là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác DEF.

Lời giải:

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), vẽ AX ⊥ BC và cắt nhau tại điểm D. Cho điểm H trên đoạn thẳng AD

a) Xét ∆BDH và ∆BDX có:

Chung cạnh BD

BDH^=BDX^=90°

DH = DX

Do đó ∆BDH = ∆BDX (c.g.c), suy ra HBD^=DBX^ (hai góc tương ứng).

Vì CBX^CAX^ là hai góc nội tiếp của (O) cùng chắn cung CX nên CBX^=CAX^.

Do đó HBD^=DBX^=CAX^

Suy ra EBC^=CAD^=90°ACD^=90°ACB^

Xét tam giác EBC có BEC^+EBC^+ACB^=180°

Suy ra BEC^=180°EBC^ACB^=180°90°ACB^ACB^=90°

Suy ra BE ⊥ AC.

Do đó H là giao điểm hai đường cao AD và BE nên H là trực tâm của tam giác ABC và CF ⊥ AB (đpcm).

b) Tam giác HDB vuông tại D nên tam giác HDB nội tiếp đường tròn đường kính HB.

Tam giác HFB vuông tại F nên tam giác HFB nội tiếp đường tròn đường kính HB.

Do đó tứ giác BDHF nội tiếp đường tròn đường kính HB.

Vì HDF^HBF^ là hai góc nội tiếp cùng chắn cung HF của đường tròn đường kính HB nên HDF^=HBF^

Tương tự, ta được tứ giác HECD nội tiếp đường tròn đường kính HC, suy ra HDE^=HCE^

Tam giác ABE vuông tại E nên ta có:

HBF^=EBA^=90°BAE^=90°BAC^

Tương tự với tam giác ACF ta được HCE^=90°BAC^, suy ra HBF^=HCF^

Từ đó suy ra HDF^=HBF^=HCE^=HDE^

Do đó H nằm trên đường phân giác của góc EDF.

Tương tự ta có H nằm trên đường phân giác của góc FED.

Vậy H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF. (đpcm)

Lời giải SBT Toán 9 Bài tập ôn tập cuối năm hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: