Haylamdo biên soạn câu hỏi Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức Bài 2: Gõ cửa trái tim có đáp án chi tiết hay nhất,
giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm môn Ngữ văn 6 đạt kết quả cao.
Câu hỏi trắc nghiệm Bài 2: Gõ cửa trái tim Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
Câu 1: Chuyện cổ tích về loài ngườiđược viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát.
B. 4 chữ.
C. Tự do.
D. 5 chữ
Đáp án: D
Câu 2: Theo bài thơ Chuyện cổ tích về loài người bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ thứ hai không hiện lên sự vật gì?
A. Cây, cỏ, hoa
B. Mặt trời
C. Sông
D. Đồi núi
Đáp án: D
Giải thích: Theo bài thơ Chuyện cổ tích về loài người, bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ thứ hai không hiện lên đồi núi.
Câu 3: Xuân Quỳnh sinh ra ở đâu?
A. Hà Tĩnh
B. Hà Nam
C. Hà Tây
D. Nghệ An
Đáp án: C
Giải thích: Xuân Quỳnh sinh ra ở Hà Tây.
Câu 4: Xuân Quỳnh (1942-1988), sinh ra ở Hà Tây là tác giả của Chuyện cổ tích về loài người.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Giải thích: Xuân Quỳnh (1942-1988), sinh ra ở Hà Tây là tác giả của Chuyện cổ tích về loài người.
Câu 5: Đâu là vật sinh ra trước nhất trên Trái Đất?
A. Mặt trời.
B. Người mẹ.
C. Cây cỏ.
D. Trẻ con.
Đáp án: D
Câu 6: Chuyện cổ tích về loài người được viết theo thể thơ 5 chữ.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Câu 7: Khung cảnh thuở sơ khai hiện lên tươi đẹp, đầy sức sống.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Giải thích: Sai vì: Bức tranh sơ khai:
- Sinh ra trước nhất: Toàn trẻ con
- Không có ánh sáng, màu sắc
- Không dáng cây ngọn cỏ
….
Câu 8: Trong bàiChuyện cổ tích về loài người,tiếng chim và làn gió ra đời giúp trẻ con cảm nhận điều gì?
A. Âm thanh
B. Màu sắc
C. Tình yêu thương
D. Vật chất
Đáp án: A
Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 43
Câu 1: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
A. Nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị
B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị
C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị
D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
Đáp án: D
Giải thích: Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
Câu 2: Khi giải thích "Cầu hôn: xin được lấy làm vợ" là đã giải thích nghĩa của từ bằng cách nào?
A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C. Kết hợp giữa dùng từ đồng nghĩa với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
D. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.
Đáp án: B
Giải thích: Khái niệm cầu hôn: “xin được lấy làm vợ”
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Xe tôi bị hỏng vì vậy tôi...đi bộ đi học.
A. Bị
B. Được
C. Cần
D. Phải
Đáp án: D
Câu 4: Cách giải thích thế nào về nghĩa của từ không đúng?
A. Đọc nhiều lần là từ cần được giải thích
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
C. Dùng từ đồng nghĩa để giải thích
D. Dùng từ trái nghĩa để giải thích
Đáp án: A
Câu 5: Nghĩa của từ “tân binh” là gì?
A. Người lính mới
B. Binh khí mới
C. Con người mới
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Đáp án: A
Câu 6: Tìm từ láy trong các từ dưới đây?
A. Tươi tốt
B. Tươi đẹp
C. Tươi tắn
D. Tươi thắm
Đáp án: C
Giải thích: Từ láy “Tươi tắn” là từ láy bộ phận
Câu 7: Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ?
A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa
B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu
C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu.
D. Từ được tạo thành từ một tiếng.
Đáp án: C
Giải thích: Từ là yếu tố ngôn ngữ với 2 đặc điểm cơ bản: có nghĩa, được dùng độc lập tạo câu.
Câu 8: Đơn vị cấu tạo từ là gì?
A. Tiếng
B. Từ
C. Chữ cái
D. Nguyên âm
Đáp án: A
Giải thích: Tiếng (hình vị) là yếu tố cấu tạo từ
Câu 9: Từ tiếng Việt được chia làm mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Giải thích: Từ tiếng Việt được chia làm 2 loại chính: từ đơn và từ phức
Câu 10: Từ phức bao gồm những loại nào dưới đây?
A. Từ đơn và từ ghép
B. Từ đơn và từ láy
C. Từ đơn
D. Từ ghép và từ láy
Đáp án: D
Giải thích: Từ phức từ có hai tiếng trở lên. Gồm từ láy và từ ghép
Câu 11: Từ phức gồm mấy tiếng
A. hai hoặc nhiều hơn hai
B. ba
C. bốn
D. nhiều hơn hai
Đáp án: A
Giải thích: Từ phức có 2 tiếng hoặc từ 2 tiếng trở lên.
Câu 12: Từ tươi tốt, dạy dỗ, học hỏi, học hành là từ láy. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Giải thích: Nghĩa của các tiếng cấu tạo nên các từ trên đều có nghĩa, các từ trên là từ ghép đẳng lập.
Câu 13: Từ “khanh khách” là từ gì?
A. Từ đơn
B. Từ ghép đẳng lập
C. Từ ghép chính phụ
D. Từ láy tượng thanh
Đáp án: D
Câu 14: Điệp ngữ là gì?
A. Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
B. Việc vận dụng sự gần âm, đồng âm để tạo ra lối diễn đạt vui nhộn, hài hước
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B sai
Đáp án: A
Câu 15: Điệp ngữ có mấy dạng?
A. 2 dạng
B. 3 dạng
C. 4 Dạng
D. Không xác định được
Đáp án: B
Giải thích: Có nhiều dạng điệp ngữ: điệp cách quãng, điệp nối tiếp, điệp chuyển tiếp
Câu 16: Xác định kiểu điệp ngữ trong câu sau:
Anh đã tìm em, rất lâu, rất lâu
Cô gái Thạch Kim Thạch Nhọn
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách giấy mở tung tăng trắng cả rừng chiều.
A. Điệp cách quãng
B. Điệp ngữ nối tiếp
C. Điệp ngữ chuyển tiếp
D. Cả A và B
Đáp án: B
Giải thích: Điệp nối tiếp “ rất lâu, rất lâu” và “khăn xanh, khăn xanh”
Câu 17: Xác định kiểu điệp ngữ trong đoạn thơ dưới đây
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
A. Điệp ngữ cách quãng
B. Điệp ngữ nối tiếp
C. Điệp ngữ chuyển tiếp
D. Cả B và C đều đúng
Đáp án A
Giải thích: Điệp ngữ nhóm, nhấn mạnh sự tảo tần của bà
Câu 18: Nhân hóa là gì?
A. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật
B. Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng với nhau
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này, bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương cận
D. Làm sự vật trở nên sống động hơn, khác lạ hơn.
Đáp án A
Câu 19: Phép nhân hóa trong câu ca dao sau được tạo ra bởi cách nào?
Vì mây cho núi lên trời
Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng
A. Dùng những từ vốn chỉ người để chỉ sự vật
B. Dùng từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật
C. Dùng từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật
D. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người
Đáp án: B
Giải thích: Động từ “cười” của chủ thể hoa, là từ chỉ hoạt động của con người nay chuyển sang hoạt động của sự vật.
Câu 20: Hình ảnh nào sau đây không phải, hình ảnh nhân hóa?
A. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ăn no cỏ trâu cày với ta
B. Trên cành cao, những chú chim đua nhau hót mừng mùa xuân.
C. Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
D. Anh mang lá thư, đặt nhẹ vào tay cô gái.
Đáp án D
Câu 21: Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?
A. 3 kiểu
B. 4 kiểu
C. 5 kiểu
D. 6 kiểu
Đáp án A
Giải thích: Có ba kiểu nhân hóa thường gặp: dùng từ vốn gọi người để gọi vật. Dùng từ vốn để chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
....................................
....................................
....................................
Xem thêm câu hỏi Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án hay khác: