Soạn bài Câu trần thuật đơn không có từ LÀ ngắn nhất
Soạn bài Câu trần thuật đơn không có từ LÀ
I. Đặc điểm của câu trầ thuật đơn không có từ là
Chủ ngữ | Vị ngữ | Cấu tạo vị ngữ | từ/ cụm từ phủ định phù hợp |
Phú ông | mừng lắm | cụm tính từ | không, chưa |
Chúng tôi | tụ hội ở góc sân | cụm động từ | không, chưa |
II. Câu miêu tả và câu tồn tại
Câu 1 (trang 119 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
- Câu a → câu miêu tả.
- Câu b → câu tồn tại.
Câu 2 (trang 119 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
- Chọn câu b điền vào chỗ trống.
Lí do: Hai cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa 2 cậu bé con lên đầu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó đã được biết từ trước.
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 120 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Câu | Dạng chủ-vị | Câu miêu tả | Câu tồn tại |
Bóng tre/ trùm lên... | CN / VN | x | |
... thấp thoáng/ mái đình... | VN / CN | x | |
ta/ gìn giữ một nền... | CN / VN | x | |
... có/ cái hang của Dế Choắt | VN / CN | x | |
Dế Choắt/ là tên tôi đặt... | CN / VN | x | |
... tua tủa/ những mầm măng | VN / CN | x | |
Măng/ trồi lên nhọn hoắt... | CN / VN | x |
Câu 2 (trang 120 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Có thể tham khao đoạn văn sau:
Trường em là một ngôi trường lớn và đã dược xây dựng từ rất lâu rồi. Trường có hai dãy nhà cao tầng khang trang. Đó là nơi học tạp của chúng em. Sân trường là nơi chúng em vui chơi sau mỗi giờ học căng thẳng. ở đó rất nhiều cây cho bóng mát. Giữa sân trường, sừng sững một cây phượng già che bóng mát cho chúng em.
Câu 3 (trang 120 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Chính tả (nghe – viết)