Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) ngắn nhất
Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
I. Tạo từ ngữ mới
1.
- Điện thoại di động = điện thoại + di động
→ Nghĩa: là điện thoại không dây, nhỏ, được sử dụng trong khu vực phủ sóng của cơ sở cung cấp dịch vụ, rất tiện dụng.
- Sở hữu trí tuệ = Sở hữu + trí tuệ
→ Nghĩa: quyền của các tố chức, các nhân đối với sản phẩm của trí tuệ được pháp luật phân định.
- Kinh tế tri thức = kinh tế + tri thức
→ Nghĩa: nền kinh tế dựa trên cơ sở đặt tri thức lên hàng đầu, tri thức vừa sản phẩm vừa làm nguyên liệu có hàm lượng cao nhất so với các nguyên liệu vật chất khác
- Đặc khu kinh tế = Đặc khu + kinh tế
→ Nghĩa: khu vực kinh tế được thành lập để thu hút đầu tư trong và ngoài nước bằng các biện pháp khuyến khích đặc biệt.
2.
X + tặc: tin tặc, hải tặc, lâm tặc,…
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
1.
a, Từ Hán Việt: Thanh minh, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, tài tử, giai nhân…
b, Từ Hán Việt: bạc mệnh, duyên phận, chứng giám, đoan trang, trinh bạch, phỉ nhổ…
2.
- Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong → AIDS.
→ Từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ Anh.
- Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng) → Ma - ket - ting.
→ Từ này có nguồn gốc từ ngôn ngữ Ấn - Âu.
III. Luyện tập
1.
X + học: toán học, văn học, hóa học, sinh học…
X + tế: kinh tế, y tế, tiếp tế,…
2.
- Công nghệ thông tin: ngành khoa học công nghệ chuyên nghiên cứu và đưa ra các giải pháp, phương tiện kĩ thuật trong việc lưu trữ, xử lí thông tin nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội…của con người.
- Công nghiệp hóa: là quá trình nâng cao tỷ trọng của công nghiệp trong toàn bộ các ngành kinh tế của một vùng kinh tế hay một nền kinh tế.
- Kinh tế thị trường là nền kinh tế mà trong đó người mua và người bán tác động với nhau theo quy luật cung cầu, giá trị để xác định giác cả và số lương hàng hoa, dịch vụ trên thị trường.
- Nghệ sĩ : Người chuyên hoạt động (sáng tác hoặc biểu diễn) trong một bộ môn nghệ thuật.
- Chảy máu chất xám: dùng để chỉ vấn đề di cư quy mô lớn của nguồn nhân lực có kiến thức và kĩ thuật từ một nước qua những nước khác.
3.
- Từ mượn của tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
- Từ mượn của các ngôn ngữ Châu âu: xà phòng, ô tô, ra - đi - ô, ô - xi, cà phê, ca nô.